Cho fe2 o3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng Fe2O3 + HNO3 → H2O + Fe(NO3)3

Fe2O3 + HNO3 → H2O + Fe(NO3)3 là Phản ứng oxi-hoá khử, Fe2O3 (sắt (III) oxit) phản ứng với HNO3 (axit nitric) để tạo ra H2O (nước), Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat) dười điều kiện phản ứng là không có

Điều kiện phản ứng phương trình Fe2O3 + HNO3 → H2O + Fe(NO3)3


không có

Phản ứng oxi-hoá khử

Fe2O3 tác dụng với HNO3.

Các bạn có thể mô tả đơn giản là Fe2O3 (sắt (III) oxit) tác dụng HNO3 (axit nitric) và tạo ra chất H2O (nước), Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Fe2O3 + HNO3 → H2O + Fe(NO3)3 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Fe2O3 (sắt (III) oxit) (trạng thái: rắn) (màu sắc: đỏ), HNO3 (axit nitric) (trạng thái: dung dịch) (màu sắc: không màu), biến mất.

Phương Trình Điều Chế Từ Fe2O3 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe2O3 (sắt (III) oxit) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ Fe2O3 Ra Fe(NO3)3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe2O3 (sắt (III) oxit) ra Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat)

Phương Trình Điều Chế Từ HNO3 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HNO3 (axit nitric) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ HNO3 Ra Fe(NO3)3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HNO3 (axit nitric) ra Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat)


Cho fe2 o3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được
Cho fe2 o3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được
Cho fe2 o3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được

Các hợp chất sắt là các chất tạo màu phổ biến nhất trong ngành gốm. Sắt có thể biểu hiện khác biệt tùy thuộc môi trường lò, nhiệt độ nung, thời gian n ...

HNO3 (axit nitric)


Cho fe2 o3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được
Cho fe2 o3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được
Cho fe2 o3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được

1. Ứng dụng

Axit nitric là một chất lỏng có màu vàng nhạt đến nâu đỏ, n&oacut ...


Cho fe2 o3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được
Cho fe2 o3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được
Cho fe2 o3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được

Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...

Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat )


Cho fe2 o3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được
Cho fe2 o3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được

Trong phòng thí nghiệm Sắt(III) nitrat là chất xúc tác ưa thích cho phản ứng tổng hợp natri amit từ dung dịch natri hòa tan trong amoniac: 2NH3 + 2Na → 2NaNH2 + H2↑ ...

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Phương trình hoá học nào sau đây sai?

A. Mg + H2SO4→ MgSO4 + H2 B. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 +3H2O C. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

D. Fe3O4 + 4HNO3 → Fe(NO3)2 + 2Fe(NO3)3 + 4H2O

Có các nhận xét sau về N và hợp chất của nó: (1). N2 tương đối trở về hoạt động hóa học ở điều kiện thường vì trong phân tử có một liên kết ba bền. (2). Khí NH3 tan tốt trong H2O tạo được dung dịch có môi trường bazơ. (3). HNO3 được tạo ra khi cho hỗn hợp khí (NO2 và O2) sục vào H2O. (4). Khi phản ứng với Fe2O3 thì HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa. (5). Khi sục khí NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4 thì sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa màu xanh. (6). Trong công nghiệp NH3 được tạo ra khi cho N2 phản ứng với H2. Trong các nhận xét trên số nhận xét đúng là:

A. 2 B. 3 C. 4

D. 5

Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 có trong Y là

A. 0,5 mol B. 0,74 mol C. 0,54 mol

D. 0,44 mol

Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?

A. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O B. H2SO4 + Na2O → Na2SO4 + 2H2O C. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

D. 2AgNO3 + BaCl2 → Ba(NO3)2 + 2AgCl ↓

Cho các phương trình hóa học sau: Ag + O2 ---> ; Fe2O3 + HNO3 ----> ; Al + CuO ----> ; Fe2O3 + H2SO4 ---> ; NH4NO3 + Ba(OH)2 ----> ; Fe + HCl + Fe3O4 ---> ; C2H5OH + H2N-CH2-COOH ----> ; O2 + C4H8O ----> ; Mg + BaSO4 ----> ; Trong các phương trình hóa học trên, có bao nhiêu phương trình giải phóng ra kim loại?

A. 6 B. 4 C. 5

D. 2

Phân Loại Liên Quan

Advertisement


Cập Nhật 2022-05-17 01:27:58am


Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 đặc, nóng. (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl. (c) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước. (d) Nhúng thanh kim loại Fe vào dung dịch HNO3 loãng, nguội. (e) Đốt Ag2S bằng khí O2. Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là A. 5.             B. 4.            C. 3.            D. 2.

Fe2O3 + HNO3 = Fe(NO3)2 + H2O được ᴠumon.ᴠn biên ѕoạn là phương trình phản ứng hóa giữa ѕắt (III) oхit ᴠới aхit nitric. Ở phản ứng nàу các bạn học ѕinh thường ᴠiết ѕai phương trình cho ѕản phẩm muối ѕắt IIII ѕau phản ứng. Mời các bạn tham khảo phương trình dưới đâу: 

Fe2O3 + 6HNO3 2Fe(NO3)2 + 3H2O
(rắn, đỏ)

(dung dịch)

(không màu)

  (rắn)

(lỏng)

(không màu)

160 63   180 18

1. Điều kiện phản ứng Fe2O3 ᴠà dung dịch HNO3

Không có

2. Cách thực hiện phản ứng Fe2O3 ᴠà dung dịch HNO3


cho Fe2O3 tác dụng ᴠới aхit nitric

3. Hiện tượng nhận biết

Chất rắn màu đen Sắt III Oхit (Fe2O3) tan dần.

Bạn đang хem: Fe2o3 + hno3 đặc nóng

Fe2O3 HNO3: Fe2O3 tác dụng HNO3 loãng

  • 1. Phương trình phản ứng Fe2O3 tác dụng HNO3 loãng
    • Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
  • 2. Điều kiện phản ứng Fe2O3 và dung dịch HNO3
  • 3. Cách thực hiện phản ứng Fe2O3 và dung dịch HNO3
  • 4. Hiện tượng nhận biết
  • 5. Thông tin về Fe2O3
    • 5.1. Tính chất vật lí Fe2O3
    • 5.2. Tính chất hoá học Fe2O3
    • 5.5. Điều chế Fe2O3
  • 6. Bài tập vận dụng liên quan

Fe2O3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2O được VnDoc biên soạn là phương trình phản ứng hóa giữa sắt (III) oxit với axit nitric. Ở phương trình phản ứng này Fe2O3 tác dụng với HNO3 loãng chỉ tạo ra muối sắt (III) và nước. Mời các bạn tham khảo phương trình dưới đây:

1. Phương trình phản ứng Fe2O3 tác dụng HNO3 loãng

Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

2. Điều kiện phản ứng Fe2O3 và dung dịch HNO3

Không có

3. Cách thực hiện phản ứng Fe2O3 và dung dịch HNO3

Cho Fe2O3 tác dụng với axit nitric

4. Hiện tượng nhận biết

Chất rắn màu đen Sắt III Oxit (Fe2O3) tan dần.

5. Thông tin về Fe2O3

5.1. Tính chất vật lí Fe2O3

Là chất rắn, nâu đỏ, không tan trong nước.

5.2. Tính chất hoá học Fe2O3

  • Tính oxit bazơ

Fe2O3 tác dụng với dung dịch axit tạo ra dung dịch bazơ tạo ra dung dịch muối và nước.

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

  • Tính oxi hóa

Fe2O3 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al → Fe:

Fe2O3 + 3H2

Cho fe2 o3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được
2Fe + 3H2O

Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2

Fe2O3 + 2Al Al2O3 + 2Fe

5.5. Điều chế Fe2O3

Fe2O3 là thành phần chính của quặng hematit.

Nhiệt phân Fe(OH)3

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O (t0)

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Cho dãy chất sau: FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3. Lần lượt cho các chất này tác dụng với axit HNO3. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem đáp án

Đáp án B

Các phản ứng là phản ứng oxi hóa khử là:

(1) 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

(2) 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO↑ + 14H2O

(3) Fe(OH)2 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O

Câu 2. Cho các dãy chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hóa và tính khử là

A. 3

B. 4

C. 6

D. 5

Xem đáp án

Đáp án B

Chất vừa có tính OXH và khử là chất có khả năng tăng hoặc giảm số OXH (sở hữu số OXH trung gian)

Chất và ion trong dãy đều có tính oxi hóa và tính khử là: Cl2, SO2, Fe2+, Mn2+

Câu 3. Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá - khử?

A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

B. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

C. 2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2

D. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Xem đáp án

Đáp án B

Phản ứng không phải là phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng không làm thay đổi số oxi hóa các chất

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

Câu 3. Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II)?

A. Cl2

B. dung dịch HNO3 loãng

C. dung dịch AgNO3 dư

D. dung dịch HCl đặc

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình hóa học xảy ra:

A. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

B. Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO ↑ + 2H2O

C. Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag

D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu 4. Dãy các phi kim nào sau đây khi lấy dư tác dụng với Fe thì chỉ oxi hoá Fe thành Fe (III)?

A. Cl2, O2, S

B. Cl2, Br2, I2

C. Br2, Cl2, F2

D. O2, Cl2, Br2

Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình hóa học xảy ra:

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

2Fe + 3Br2 → 2FeBr3

2Fe + 3l2 → 2Fel3

Câu 5. Khi điều chế FeCl2 bằng cách cho sắt tác dụng với dung dịch axit HCl. Để bảo quản dung dịch FeCl2 thu được không bị chuyển thành hợp chất sắt (III), người ta có thể cho thêm vào dung dịch

A. một lượng Fe dư .

B. một lượng kẽm dư.

C. một lượng HCl dư.

D. một lượng HNO3 dư.

Xem đáp án

Đáp án A

Dung dịch FeCl2 dễ bị không khí oxi hóa thành muối Fe3+ . Để bảo quản FeCl2 người ta thêm 1 lượng Fe vì:

Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

Không dùng HNO3 vì HNO3 oxi hóa luôn ion Fe2+ thành Fe3+,

Không dùng Zn sẽ tạo ra 1 lượng muối Zn2+,

Không dùng HCl sẽ không ngăn cản quá trình tạo Fe3+.

Câu 6. Cho 2,24 gam Fe tác dụng với oxi, thu được 3,04 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Để hoà tan hết X cần thể tích dung dịch HCl 2M là

A. 25 ml.

B. 50 ml.

C. 100 ml.

D. 150 ml.

Xem đáp án

Đáp án B

Áp dụng bảo toàn nguyên tố ta có:

nH = 2nO = 2.(3,04 - 2,24)/16 = 0,1 mol

Thể tích dung dịch HCl 1M là:

0,1/2 = 0,05 lít = 50 ml

Câu 7. Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III)?

A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 8. Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây ?

A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

C. Dung dịch Br2

D. Dung dịch CuCl2

Xem đáp án

Đáp án D

A. Mất màu thuốc tím

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

B. Mất màu da cam

2K2CrO7 + 18FeSO4 + 14H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 2K2SO4 + 9Fe2(SO4)3 + 14H2O

C. Mất màu đỏ nâu

6FeSO4 + 3Br2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeBr3

Câu 9. Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO?

A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C.

B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí.

C. Nhiệt phân Fe(NO3)2

D. Đốt cháy FeS trong oxi.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 10. Hòa tan hết m gam Fe bằng 400ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:

A. 7,84

B. 6,12

C. 5,60

D. 12,24

Xem đáp án

Đáp án A

nHNO3 = 0,4 mol ⇒ mHNO3 = 0,4.63 = 25,2 gam

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O (1)

Phản ứng (1) xảy ra, khối lượng chất tan giảm đi, mà theo đề bài, khối lượng chất tan là 26,44 gam > 25,2 gam nên xảy ra phản ứng hoà tan Fe dư

2Fe3+ + Fe → 3Fe2+ (2)

⇒ phản ứng (1) xảy ra hoàn toàn,

nFe(1) = 1/4nHNO3 = 0,1 mol

⇒ mFe(1) = 5,6 gam ⇒ mFe(2) = 26,44 – 0,1.242 = 2,24 gam

mFe = 5,6 + 2,24 = 7,84 gam

Câu 11. Hoà tan hoàn toàn m (g) FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít SO2 (đktc). Phần dd chứa 120(g) một loại muối sắt duy nhất. Công thức oxit sắt và khối lượng m là:

A. Fe3O4; m = 23,2(g).

B. FeO, m = 32(g).

C. FeO; m = 7,2(g).

D. Fe3O4; m = 46,4(g)

Xem đáp án

Đáp án D

xFe2y/x + → xFe3+ + (3x – 2y)e

S6+ + 2e (0,2) → S4+ (0,1 mol)

nmuối = nFe2(SO4)3 = 0,3 mol ⇒ nFe2y/x+ = 0,6 mol

Bảo toàn e: [0,6.(3x - 2y)]/2 = 0,2 ⇒ x : y = 3 : 4 ⇒ nFe3O4 = 0,2 ⇒ m = 0,2. 232 = 46,4g

Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl tạo ra muối sắt (II).

B. Dung dịch FeCl3 phản ứng được với kim loại Fe.

C. Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử.

D. Kim loại Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

Xem đáp án

Đáp án C

A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

B. 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2

C. sai Fe2+ thể hiện cả tính oxi hóa ví dụ:

2Al + 3FeCl2 → 2AlCl3 + 3Fe

D. Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội

Câu 13. Có 4 dung dịch muối riêng biệt; CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch NaOH dư, rồi thêm tiếp dung dịch NH3 dư vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Xem đáp án

Đáp án A

CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3

Cho fe2 o3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được
Cu(OH)2, Fe(OH)3
Cho fe2 o3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được
Fe(OH)3

Do NaOH dư => kết tủa Zn(OH)2 , Al(OH)3 tan hết (Vì Zn(OH)2, Al(OH)3 là các chất lưỡng tính tan trong NaOH)

Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

Cu(OH)2 tạo phức với dung dịch NH3 => chất rắn chỉ còn Fe(OH)3

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

Câu 14. Cho 6 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 63%. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 5,6 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Nồng độ % các chất có trong dung dịch A là :

A. 36,66% và 28,48%.

B. 27,19% và 21,12%.

C. 27,19% và 72,81%.

D. 78,88% và 21,12%.

Xem đáp án

Đáp án B

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Nito

=> nHNO3 = nNO3 + nNO2

Do nNO3 = ne trao đổi = nNO2

=> nHNO3 = 0,5 mol

mHNO3 = 0,5.63 = 31,5 gam

=> mdd HNO3 = 31.5:C% = 31,5: 63 . 100 = 50 (gam)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m dung dịch muối = m hỗn hợp kim loại + m dd HNO3 – m NO2

= 6 + 50 – 0,25 .46 = 44,5 (gam)

Gọi số mol của Fe, Cu lần lượt là x, y mol

Ta có hệ phương trình như sau:

56x + 64y = 6

3x + 2y = 0,25

=> x = 0,05 ; y = 0,05

m Fe(NO3)3 = 0,05.(56 + 62.3) = 12,1 (gam)

mCu(NO3)2 = 0,05.(64 + 62.2) = 9,4 (gam)

% mFe(NO3)3 = 12,1 : 44,5. 100% = 27,19%

% mCu(NO3)2 = 9,4 : 44,5. 100% = 21,1%

Câu 15. Cho 16,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 2M và Cu(NO3)2 1M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là

A. 24,8

B. 32

C. 21,6

D. 49,6

Xem đáp án

Đáp án D

nFe = 0,3 mol;

nAgNO3 = 0,4 mol;

nCu(NO3)2 = 0,2 mol

Nhận xét: 2nFe > nAg => không xảy ra phản ứng Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+ => Fe tạo muối Fe2+

ne Fe cho tối đa = 0,3.2 = 0,6 mol

ne Ag+ nhận tối đa = 0,4 mol

ne Cu2+ nhận tối đa = 0,2.2 = 0,4 mol

Ta thấy : 0,4 < ne Fe cho tối đa < 0,4 + 0,4

=> Ag+ phản ứng hết, Cu2+ phản ứng 1 phần

=> ne Cu2+ nhận tạo Cu = 0,6 – 0,4 = 0,2 mol => nCu = 0,1 mol

=> m = mAg + mCu = 0,4.108 + 0,1.64 = 24,8 gam

Câu 16. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Xem đáp án

Đáp án C

phản ứng oxi hóa khử xảy ra khi Fe trong hợp chất chưa đạt số oxi hóa tối đa

=> các chất thỏa mãn là: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3

Câu 17. Để điều chế Fe(OH)2 trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành như sau: Đun sôi dung dịch NaOH sau đó cho nhanh dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH này. Mục đích chính của việc đun sôi dung dịch NaOH là?

A. Phân hủy hết muối cacbonat, tránh việc tạo kết tủa FeCO3.

B. Đẩy hết oxi hòa tan, tránh việc oxi hòa tan oxi hóa Fe(II) lên Fe(III).

C. Để nước khử Fe(III) thành Fe(II).

D. Đẩy nhanh tốc độ phản ứng.

Xem đáp án

Đáp án B

Mục đích chính của việc đun sôi dung dịch NaOH là đẩy hết oxi hòa tan, tránh việc oxi hòa tan oxi hóa Fe(II) lên Fe(III).

Câu 18. Cho các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, AgNO3, Na2SO4, NaOH và KHSO4. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là:

A. 4

B. 3

C. 6

D. 5

Xem đáp án

Đáp án D

Có 5 dung dịch tác dụng được với Fe(NO3)2 là HCl, Na2CO3, AgNO3, NaOH và KHSO4.

.........................

Các bạn có thể tham khảo thêm một số tài liệu tại đây

  • Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
  • Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O
  • Fe3O4 + HCl → FeCl3 + FeCl2 + H2O
  • Fe3O4 + CO → FeO + CO2
  • Fe3O4 + H2 → Fe + H2O
  • Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
  • Phương pháp cân bằng phản ứng oxi hóa khử
  • Wiki tính chất hóa học của Nhôm
  • Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO2

VnDoc đã gửi tới bạn Fe2O3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2O được VnDoc biên soạn. Nội dung tài liệu giúp các bạn biết cách viết và cân bằng phương trình phản ứng khi cho Fe2O3 tác dụng với HNO3, từ đó có thể nhận biết hiện tượng sau phản ứng.

Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 ,....

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.