Chỗ a 12 giá trị của biểu thức 2056 xa là

Bài Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Bài Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Bài 1 [trang 71 SGK Toán 4]: Tính nhẩm: a] 34 x 11; b] 11 x 95; c] 82 x 11 Lời giải: a] 34 x 11 = ? Nhẩm: 3 cộng 4 bằng 7 Viết 7 vào giữa hai chữ số của 34, được 374 Vậy 34 x 11 = … [Đọc thêm...] vềBài Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

Bài Luyện tập Bài Luyện tập Bài 1 [trang 69 SGK Toán 4]: Đặt tính rồi tính : a] 17 x 86; b] 428 x 39; c] 2056 x 23. Lời giải: Đáp số: a] 1462 b] 16 692 c] 47 311 Bài 2 [trang 70 SGK Toán 4]: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống:   Lời giải: Bài 3 [trang 70 SGK … [Đọc thêm...] vềBài Luyện tập

Bài Nhân với số có hai chữ số Bài Nhân với số có hai chữ số Bài 1 [trang 69 SGK Toán 4]: Đặt tính rồi tính: a] 86 x 53; b] 33 x44; c] 157 x 24; d] 1122 x 19. Lời giải: Đáp số: a] 4558 b] 1452 c] 3768 d] 21318 Bài 2 [trang 69 SGK Toán 4]: Tính giá trị biểu thức 45 x a với … [Đọc thêm...] vềBài Nhân với số có hai chữ số

Bài Luyện tập trang 68 sgk Bài Luyện tập trang 68 sgk Bài 1 [trang 68 SGK Toán 4]: Tính: a] 135 x [20 + 3] 427 x [10 + 8] b] 642 x [30 -6] 287 x [40 -8] Lời giải: a] 135 x [20 + 3] = 135 x 20 + 135 x 3 = 2700 + 405 = 3106 427 x [10 + 8] = 427 x 10 + 427 x 8 = 4270 + 3416 = … [Đọc thêm...] vềBài Luyện tập trang 68 sgk

Bài Nhân một số với một hiệu Bài Nhân một số với một hiệu Bài 1 [trang 67 SGK Toán 4]: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống [theo mẫu] Lời giải: Bài 2 [trang 68 SGK Toán 4]: Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính [theo mẫu]: Mẫu: 26 x 9 = 26 x [10 – 1] = 26 x 10 – … [Đọc thêm...] vềBài Nhân một số với một hiệu

Bài Nhân một số tự nhiên với một tổng Bài Nhân một số tự nhiên với một tổng Bài 1 [trang 66 SGK Toán 4]: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống [theo mẫu] Lời giải: Bài 2 [trang 66 SGK Toán 4]: a] Tính bằng hai cách: 36 x [7 + 3]; 207 x [2 +6] b] Tính bằng hai cách [theo … [Đọc thêm...] vềBài Nhân một số tự nhiên với một tổng

Bài Mét vuông trang 64 sgk Bài Mét vuông trang 64 sgk Bài 1 [trang 65 SGK Toán 4]: Viết theo mẫu: Lời giải: Bài 2 [trang 65 SGK Toán 4]: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1m2 = ….dm2 400 dm2 = ….m2 100dm2 = …m2 2110 m22= …dm2 1m2 = …cm2 15m2 = ….cm2 10 000 cm2 = …m2 1dm22cm2 = … [Đọc thêm...] vềBài Mét vuông trang 64 sgk

Bài Đề -xi-mét vuông Bài Đề -xi-mét vuông Bài 1 [trang 63 SGK Toán 4]: Đọc : 32 dm2; 911 dm2; 1952dm2; 492 000dm2 Lời giải: 32 dm2 đọc là: Ba mươi hai đề-xi-mét vuông 911 dm2 đọc là: Chín trăm mươi một đề-xi-mét vuông 1952dm2 đọc là: Một nghìn chín trăm năm mươi hai đề-xi-mét vuông 492 000dm2 … [Đọc thêm...] vềBài Đề -xi-mét vuông

Bài Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Bài Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Bài 1 [trang 62 SGK Toán 4]: Đặt tính rồi tính a] 1324 x 40; b] 13546 x 30; c] 5642 x 200. Lời giải: Bài 2 [trang 62 SGK Toán 4]: Tính: a] 1326 x 300; b] 3450 x 20; c] 1450 x 800 Lời giải: a] … [Đọc thêm...] vềBài Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

Bài Tính chất kết hợp của phép nhân Bài Tính chất kết hợp của phép nhân Bài 1 [trang 61 SGK Toán 4]: Tính bằng 2 cách [theo mẫu]: a] 4 x 5 x 3 3 x 5 x 6 b] 5 x 2 x 7 3 x 4 x 5 Lời giải: a] +] 4 x 5 x 3 = ? Cách 1: 4 x 5 x 3 = [ 4 x 5] x 3 = 20 x 3 = 60 Cách 2: 4 x 5 x 3 = 4 … [Đọc thêm...] vềBài Tính chất kết hợp của phép nhân

Toán lớp 4 tính giá trị của biểu thức là bài toán học sinh vận dụng nhiều kiến thức của phép nhân, chia, cộng, trừ để tính toán giá trị.

Bài học toán lớp 4 tính giá trị của biểu thức hôm nay, Vuihoc.vn sẽ nhắc lại các kiến thức cần nhớ và các dạng bài tập vận dụng để học sinh luyện tập.

1. Giới thiệu về bài học tính giá trị của biểu thức

1.1. Ví dụ 1: Tính giá trị biểu thức sau: 2747 + 174951

Đặt tính và tính có:

Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải qua trái ta có:

  • 1 cộng 7 bằng 8, viết 8

  • 5 cộng 4 bằng 9, viết 9

  • 9 cộng 7 bằng 16, viết 6 nhớ 1

  • 2 cộng 4 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7

  • Hạ 17 xuống được 177696

Vậy giá trị của biểu thức 2747 + 174951 = 177698

1.2. Ví dụ 2: Tính giá trị biểu thức sau: 15 x 7 + 45 - 19

Thực hiện phép tính theo quy tắc nhân chia trước, cộng trừ sau ta có:

15 x 7 + 45 - 19 = 105 + 45 - 19 = 150 - 19 = 131

Vậy giá trị của biểu thức: 15 x 7 + 45 - 19 = 131

2. Tính giá trị của biểu thức 

a] Trong một biểu thức, nếu chỉ có phép nhân và phép chia hoặc phép trừ và phép cộng, ta thực hiện tính toán từ trái qua phải.

  • Nếu trong biểu thức, có cả phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ, ta thực hiện nhân/ chia trước, cộng/ trừ sau.
  • Nếu trong biểu thức, có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. 

b] Thực hiện biểu thức có phép cộng

  •  Nhóm các số hạng trong biểu thức đã cho thành nhóm có tổng là các số tròn chục/ tròn trăm/ tròn nghìn.
  • Vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
  • Công thức tổng quát: a + b + c = a + c + b = c + a + b

3. Bài tập vận dụng tính giá trị biểu thức

3.1. Bài tập

Bài 1: Tính giá trị biểu thức

a] 16 + 4748 + 142 -183

b] 472819 + 174 - 19 x 98

c] 5647 - 18 + 1874 : 2

d] 87 x 192 - 216 : 6

Bài 2: Tính giá trị biểu thức theo cách thuận tiện nhất.

a] 103 + 91 + 47 + 9

b] 261 + 192 - 11 + 8

c] 915 + 832 - 45 + 48

d] 1845 - 492 - 45 - 92

Bài 3: Tìm Y biết:

a] y x 5 = 1948 + 247

b] y : 3 = 190 - 90

c] y - 8357 = 3829 x 2

d] y x 8 = 182 x 4

Bài 4: Tính giá trị của phép tính sau:

a] 1245 + 2837

b] 2019 + 194857

c] 198475 - 28734

d] 987643 - 2732

Bài 5: Hai ngày cửa hàng bán được 5124 lít dầu, biết ngày thứ hai bán được ít hơn ngày thứ nhất 124 lít. Hỏi mỗi ngày bán được bao nhiêu lít dầu.

Bài 6. Tú có 76 viên bi, số bi của An gấp 7 lần số bi của Tú. An cho Hùng 24 viên. Hỏi tổng số bi của 3 bạn là bao nhiêu?

Bài 7: Cho dãy số sau: 1, 5, 9, 13, …,65, 69

a] Tính số lượng các số hạng trong dãy số.

b] Tính tổng của dãy số.

3.2. Bài giải

Bài 1:

Thực hiện theo quy tắc của phép nhân, chia, cộng trừ. Ta có:

a] 16 + 4748 + 142 - 183 = [4748 + 142] - 183 + 16 = 4890 - 167 = 4723

b] 472819 + 174 - 19 x 98 = 472819 + 174 - 1862 = 471131

c] 5647 - 18 + 1874 : 2 = 5629 + 937 = 6566

d] 87 x 192 - 216 : 6 = 16704 - 36 = 16668

Bài 2:

Thực hiện theo quy tắc của biểu thức có chứa phép cộng, trừ ta có:

a] 103 + 91 + 47 + 9 = [103 + 47] + [91 + 9] = 150 + 100 = 250

b] 261 + 192 - 11 + 8 = [261 - 11] + [192 + 8] = 250 + 200 = 450

c] 915 + 832 - 45 + 48 = [915 - 45] + [832 + 48] = 870 + 880 = 1750

d] 1845 - 492 - 45 - 8 = [1845 - 45] - [492 +8] = 1800 - 500 = 1300

Bài 3:

a] y x 5 = 1948 + 247

y x 5 = 2195

y = 2195 : 5

y = 439

b] y : 3 = 190 - 90

y : 3 = 100

y = 100 x 3

y = 300

c] y - 8357 = 3829 x 2

y - 8357 = 7658

y = 7658 + 8357

y = 16015

d] y x 8 = 182 x 4

y x 8 = 728

y = 728 : 8

y = 91

Bài 4:

Đặt tính và tính, các chữ số đặt thẳng hàng với nhau. Thực hiện phép tính từ phải qua trái. Ta có:

  • 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1

  • 3 cộng 4 bằng 7 thêm 1 bằng 8, viết 8

  • 8 cộng 2 bằng 10, viết 0 nhớ 1

  • 2 cộng 1 bằng 3 thêm 1 bằng 4, viết 4

Vậy 1245 + 2837 = 4082

  • 7 cộng 9 bằng 16, viết 6 nhớ 1

  • 5 cộng 1 bằng 6 thêm 1 được 7, viết 7

  • 8 cộng 0 bằng 8, viết 8

  • 4 cộng 2 bằng 6, viết 6

  • Hạ 19 xuống được kết quả 196876

Vậy 2019 + 194857 = 196876

  • 5 trừ 4 bằng 1, viết 1

  • 7 trừ 3 bằng 4, viết 4

  • 4 không trừ được cho 7 mượn 1, 14 trừ 7 bằng 7, viết 7 nhớ 1

  • Mượn 1 được 18 trừ 9 bằng 9, viết 9 nhớ 1

  • 2 thêm 1 bằng 3, 9 trừ 3 bằng 6, viết 6

  • 1 trừ 0 bằng 1, viết 1

Vậy 198475 - 28734 = 169741

  • 3 trừ 2 bằng 1, viết 1

  • 4 trừ 3 bằng 1, viết 1

  • 6 không trừ cho 7, mượn 1 được 16 trừ 7 bằng 9, viết 9 nhớ 1

  • 2 thêm 1 bằng 3, 7 trừ 3 bằng 4, viết 4

  • Hạ 98 xuống được kết quả: 987643 - 2732 = 984911

Bài 5:

Mỗi ngày bán được số lít dầu là:

[5124 - 124] : 2 = 5000 : 2 = 2500 [lít dầu]

Ngày thứ nhất bán được hơn ngày thứ 2 là:

2500 + 124 = 2624 [lít dầu]

Vậy ngày thứ nhất bán được 2624 lít, ngày thứ hai bán được 2500 lít dầu

Bài 6:

Số bi của An là:

76 x 7 = 532 [viên bi]

Tổng số bi của 3 bạn là: 532 + 76 = 608 viên bi

Bài 7:

a] Cách tính số lượng các số hạng trong dãy số là:

Số số hạng = [Số hạng cuối - Số hạng đầu] : d + 1

[d là khoảng cách giữa 2 số hạng liên tiếp]

Theo bài ra ta có số số hạng là: [69 - 1] : 4 + 1 = 18

Vậy dãy số trên có 18 số hạng

b] Các tính tổng trong dãy số:

Tổng = [ [số đầu + số cuối] x Số lượng số hạng ] : 2

Theo bài ra ta có tổng của dãy số trên là: [[69 + 1] x 18] : 2 = 630

Vậy tổng các số hạng trong dãy số trên là 630

4. Bài tập tự luyện toán lớp 4 tính giá trị biểu thức [Có đáp án]

4.1. Bài tập

Bài 1: Tính giá trị biểu thức sau

a] 164 x 6 : 3

b] 7685 + 953 + 747 - 85

c] 584 x 14 x 5

d] 9589 - 987 - 246

Bài 2: Tìm cách tính thuận tiện nhất

a] 211 - 111 - 99

b] 324 x 8 + 45 - 152

c] 525 + 917 - 198 + 320

d] 35 x 7 : 5 

Bài 3: Tìm y biết

a] y x 15 = 7264 + 5111

b] y + 4763 = 1947 x 3

c] y : 8 = 478 - 98

d] y - 9874 = 1984 x 5

Bài 4: Cho dãy số sau: 1, 3, 5, 7, …, 97, 99

a] Tính số lượng số hạng của các dãy số.

b] Tính tổng của dãy số sau.

4.2. Đáp án

Bài 1:

a] 328

b] 9300

c] 40880

d] 8356

Bài 2:

a] 1

b] 2485

c] 1564

d] 49

Bài 3:

a] y = 825

b] y = 1078

c] y = 3040

d] y = 19794

Bài 4

a] có 50 số hạng

b] tổng là 2500

Toán lớp 4 tính giá trị của biểu thức yêu cầu học sinh cần vận dụng nhiều kiến thức, kĩ năng để giải. Để con học tập tốt hơn phụ huynh có thể tham khảo các khóa học toán online tại vuihoc.vn nhé!

Giúp con nắm chắc công thức và các dạng toán khó phần Phân số, hình học... từ đó làm bài tập nhanh và chính xác. Mục tiêu điểm 10 môn Toán.

900.000

Chỉ còn 750.000

Chỉ còn 2 ngày

Video liên quan

Chủ Đề