Cho 0 03 mol bột sắt vào dung dịch chứa 0 05 mol AgNO3

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Hỗn hơp X gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe tác dung với 100 ml dung dich Y chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau phản ứng thu được dung dịch G và 8,12 gam chất rắn E gồm 3 kim loại. Cho chất rắn E tác dụng với dung dịch HC1 dư thư được 0,672 lít H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là

A.

A. 0,3M và 0,5M

B.

B. 0,5M và 0,3M

C.

C. 0,2M và 0,5M

D.

D. 0,5M và 0,2M

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

Chọn A Vì sau phản ứng thu được chất rắn E gồm 3 kim loại →E gồm Fe,Ag,Cu. Chất rắn E tác dụng với HCl dư chỉ có Fe phản ứng.

Cho 0 03 mol bột sắt vào dung dịch chứa 0 05 mol AgNO3
Gọi số mol của Cu2+, Ag+ lần lượt là x,y.
Cho 0 03 mol bột sắt vào dung dịch chứa 0 05 mol AgNO3
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có:
Cho 0 03 mol bột sắt vào dung dịch chứa 0 05 mol AgNO3
Từ (1), (2) suy ra
Cho 0 03 mol bột sắt vào dung dịch chứa 0 05 mol AgNO3
Cho 0 03 mol bột sắt vào dung dịch chứa 0 05 mol AgNO3

Vậy đáp án đúng là A

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Dãy điện hoá - Tính chất của kim loại - dãy điện hoá kim loại - Hóa học 12 - Đề số 7

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Tiến hành các thí nghiệm sau 1. Cho Zn vào dung dịch AgNO3 2. Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 3. Cho Na vào dung dịch CuSO4 4. Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng 5. Đun nóng hỗn hợp rắn gồm Fe và Mg(NO3)2 Các thí nghiệm thể hiện tính khử của kim loại là

  • Kim loại nào trong số các kim loại : Al , Fe , Ag, Cu có tính khử mạnh nhất :

  • Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là.

  • Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra:

  • Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dẫn tính khử là:

  • Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl:

  • Cho 6,88 gam hỗnhợpchứa Mg và Cu vớitỷlệmoltươngứnglà 1 : 5 vào dung dịchchứa 0,12 mol Fe(NO3)3. Sau khicácphảnứnghoàntoànthuđượcm gam kimloại. Giátrịcủamlà

  • Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 325ml dung dịch CuSO4 0,2M, sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch và 6,96 gam hỗn hợp kim loại Y. Khối lượng Fe bị oxi hóa bởi icon Cu2+ là:

  • Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi cá phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm ba muối) và chất rắn Y là một kim loại. Có các nhận định sau: (a) Dung dịch X chứa: Fe(NO3)3, Mg(NO3)2 vàFe(NO3)2. (b) Dung dịch X chứa: Fe(NO3)3, AgNO3 vàFe(NO3)2. (c) Dung dịch X chứa: AgNO3, Mg(NO3)2 vàFe(NO3)2. (d) Dung dịch X chứa: Fe(NO3)3, Mg(NO3)2 vàAgNO3. Số nhận định đúng là:

  • Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3thu được kết tủa là:

  • Cho dãy các kim loại: K, Mg, Cu, Al. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là:

  • Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 2:1 vào 200ml dung dịch CuSO4 1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối và 13,61 gam rắn Y. Giá trị của m là:

  • Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kết tủa là

  • Kim loại tác dụng với dung dịch

    Cho 0 03 mol bột sắt vào dung dịch chứa 0 05 mol AgNO3
    nhưng không tác dụng với dung dịch HCl là:

  • Phản ứng

    Cho 0 03 mol bột sắt vào dung dịch chứa 0 05 mol AgNO3
    chứng tỏ?

  • Cho 16,8 gam Fe và 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M. Sau mộtthờigianlấythanhsắt ra cânnặng 17,6 gam. Khốilượng Cu bám trênthanhsắtlà:

  • Kim loại Zn có thể khử ion nào sau đây?

  • Cho 10,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe phản ứng với 500 ml dung dịch AgNO3 0,8M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 46 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là

  • Cho 3,36 gam Fe và 5,12 gam Cu vào 200 ml dung dịch

    Cho 0 03 mol bột sắt vào dung dịch chứa 0 05 mol AgNO3
    1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là:

  • Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch

    Cho 0 03 mol bột sắt vào dung dịch chứa 0 05 mol AgNO3
    sau một thời gian thì lọc được 10,08 gam hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là:

  • Nhúng một thanh magie vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2 . Sau một thời gian, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam so với thanh kim loại ban đầu. Khối lượng magie đã phản ứng là

  • Chia 20 g hỗn hợp X gồm Al , Fe , Cu thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được 5,6 lit khí (dktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lit khí (dktc). Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp là :

  • Dung dịch H2SO4loãngkhôngphảnứngvớikimloạinàosauđây ?

  • Kim loại Cu không tan trong dung dịch

  • Có 5 dung dịch riêng biệt là CuCl2, FeCl3, AgNO3, HCl và HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là

  • Nung hỗn hợp gồm 11,2g Fe; 6,4g Cu và 26g Zn với một lựng dư lưu huỳnh đến hoàn toàn. Sản phẩm của phản ứng tác dụng dung dịch HCl dư thu được khí X. Tính thể tích dung dịch CuSO4 10% (d = 1,1g/ml) tối thiểu cần dùng để hấp thị hết khí X?

  • Đốt hỗn hợp gồm 0,4 mol Fe và 0,2 mol Cu trong bình khí đựng oxi, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Cho toàn bộ chất rắn này vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít (đktc) khí và 6,4 gam kim loại không tan. Giá trị của m là:

  • Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Dung dịch nào sau đây (khi lấy dư) không thể hòa tan hết X?

  • Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là ?

  • Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:

  • Hòa tan 9,14g hỗn hợp Cu,Mg,Al bằng dung dịch HCl vừa đủthu được 7,84 lit khíX (đktc); dung dịch Z và2,54g chất rắn Y. Lọc bỏchất rắn Y, côcạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là:

  • Cho hỗn hợp Mg, Al, Fe vào dung dịch AgNO3 đến các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với NaOH dư được kết tủa Z. Nung nóng Z trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp T chứa 3 chất rắn khác nhau. Vậy trong dung dịch Y chứa các cation

  • Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3 khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm 2 muối) và chất rắn Y ( gồm 2 kim loại ) . 2 muối trong X là :

  • Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất ?

  • Hỗn hơp X gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe tác dung với 100 ml dung dich Y chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau phản ứng thu được dung dịch G và 8,12 gam chất rắn E gồm 3 kim loại. Cho chất rắn E tác dụng với dung dịch HC1 dư thư được 0,672 lít H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho 0 03 mol bột sắt vào dung dịch chứa 0 05 mol AgNO3
    là:

  • Cho 0 03 mol bột sắt vào dung dịch chứa 0 05 mol AgNO3
    là:

  • Cho 0 03 mol bột sắt vào dung dịch chứa 0 05 mol AgNO3
    đạt cực trị tại điểm có hoành độ là:

  • Cho 0 03 mol bột sắt vào dung dịch chứa 0 05 mol AgNO3
    đạt cực trị tại điểm:

  • Cho 0 03 mol bột sắt vào dung dịch chứa 0 05 mol AgNO3
    đạt cực trị tại điểm có hoành độ là:

  • Cho 0 03 mol bột sắt vào dung dịch chứa 0 05 mol AgNO3

  • Cho 0 03 mol bột sắt vào dung dịch chứa 0 05 mol AgNO3
    . Giá trị cực đại của hàm số là:

  • Cho 0 03 mol bột sắt vào dung dịch chứa 0 05 mol AgNO3
    là:

  • Cho 0 03 mol bột sắt vào dung dịch chứa 0 05 mol AgNO3
    ?