Chi trước của dơi có đặc điểm gì

Trình bày đặc điểm của bộ dơi và bộ cá voi

Đặc điểm của bộ dơi là: - Chi trước biến đổi thành cánh da. Cánh da là một màng da rộng phủ long mao thưa, mềm mại nối liền cánh tay, ống tay, các xương bàn và các xương ngón với mình, chi sau và đuôi. Đuôi ngắn. Ăn sâu bọ (dơi ăn sâu bọ), ăn quả cây (dơi ăn quả cây) Đặc điểm của bộ cá voi là: - Cơ thể hình thoi, long gần như tiêu biến hoàn toàn, có lớp mỡ dưới da rất dày, cổ không phân biệt với thân, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc. Chi trước biển đổi thành vây bơi dưới dạng bơi chèo, song vẫn được nâng đỡ bởi các xương chi như ở động vật có xương sống ở cạn, có xương cánh tay và xương ống tay ngắn, các xương ngón tay lại rất dài, chi sau tiêu giảm. Cá voi sinh sản trong nước, nuôi con bằng sữa. Cá voi sống chủ yếu ở biển ôn đới và biển xanh.

Đặc điểm của bộ dơi là:


- Chi trước biến đổi thành cánh da. Cánh da là một màng da rộng phủ long mao thưa, mềm mại nối liền cánh tay, ống tay, các xương bàn và các xương ngón với mình, chi sau và đuôi. Đuôi ngắn. Ăn sâu bọ (dơi ăn sâu bọ), ăn quả cây (dơi ăn quả cây)


Đặc điểm của bộ cá voi là:


- Cơ thể hình thoi, long gần như tiêu biến hoàn toàn, có lớp mỡ dưới da rất dày, cổ không phân biệt với thân, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc. Chi trước biển đổi thành vây bơi dưới dạng bơi chèo, song vẫn được nâng đỡ bởi các xương chi như ở động vật có xương sống ở cạn, có xương cánh tay và xương ống tay ngắn, các xương ngón tay lại rất dài, chi sau tiêu giảm. Cá voi sinh sản trong nước, nuôi con bằng sữa. Cá voi sống chủ yếu ở biển ôn đới và biển xanh.

Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Câu 1. Những nhóm thân mềm nào dưới đây toàn có hại:

    A. Ốc sên, ốc tai, trai sông, sò, ngao, ngán, trai tai tượng.

    B. Mực, hà biển, hến, ốc anh vũ, hầu, bạch tuộc, vẹm.

    C. Ốc sên, ốc đỉa, ốc bươu vàng, hà, sên trần, ốc gạo.

    D. Cả a và b.

    Câu 2. Động vật chân khớp nào có tập tính chăng lưới ?

    A. Ve bò                       B. Cái ghẻ                   C. Bọ cạp                 D. Nhện

    Câu 3. Nhóm nào sau đây gồm những chân khớp có tập tính dự trữ thức ăn?

    A. Kiến, ong mật, nhện                                         B. Kiến, bướm cải, tôm ở nhờ.

    C. Ong mật, bọ ngựa, tôm ở nhờ.                             D. Tôm sông, nhện, ve sầu.                                  

    Câu 4. Động vật chân khớp nào sau đây có cơ thể gồm 3 phần

    A. Nhện                 B. Châu chấu.                  C. Tôm                 D.Cua đồng

    Câu 5. Loài thuộc lớp Sâu bọ có ích trong việc thụ phấn cho cây trồng:

    A. Châu chấu          B. Bọ ngựa.                        C. Bướm.              D. Dế trũi

    Câu 6. Vỏ trai được hình thành từ:

    A.  Lớp sừng.                                              B. Bờ vạt áo.

    C. Thân trai                                                 D. Mang trai.

    Câu 7. Đặc điểm nào sau đây không phải là của trai sông

              A. Một mảnh vỏ xoắn ốc                               B. Dinh dưỡng thụ động

              C. Hai mảnh vỏ                                              D. Thở bằng tấm mang

    Câu 8. Đặc điểm nào sau đây là của ốc sên?

              A. Vỏ xoắn ốc                                                B. Dinh dưỡng thụ động

              C. Thích nghi lối sống vùi lấp                        D. Ăn thực vật

    Câu 9. Loài thân mềm nào sau đây sống ở nước mặn ?

              A. Trai sông                   B. Ốc sên                 C. Mực                 D. ốc bươu

    Câu 10. Đặc điểm nào dưới dây chứng tỏ mực thích nghi với lối di chuyển tốc độ nhanh.

              A. Có vỏ xoắn gồm 3 lớp, cơ quan di chuyển thường đơn giản.                  

              B. Có vỏ tiêu giảm, cơ quan di chuyển phát triển.  

              C. Không có vỏ, phần đầu và cơ quan di chuyển phát triển.

               D. Cả A và B.

    Các bạn lm giúp mình vs. Nhanh nhá !!!!!

  • Câu 1: Trùng roi xanh hô hấp bằng cách nào A. Qua không bào co bóp và qua màng tế bào. B. Nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào. C. Qua không bào tiêu hóa. D. Qua không bào co bóp. Câu 2: Trùng roi thường sống ở đâu? A. Trong các cơ thể động vật. B. Trong? các cơ thể thực vật. C. Trong nước ao, hồ, đầm, ruộng và các vũng nước mưa. D. Trong nước biển. Câu 3: Chân giả của trùng biến hình được tạo thành nhờ: A. Không bào co bóp.                  B. Không bòa tiêu hóa. C. Nhân.                                       D. Chất nguyên sinh. Câu 4: Trùng roi xanh di chuyển bằng cách nào? A. Roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyển. B. Không bào co bóp hút và thải nước tạo áp lực cho cơ thể di chuyển. C. Không bào co bóp và điểm mắt giúp cơ thể di chuyển. D. Cơ thể uốn lượn tạo áp lực để di chuyển. Câu 5: Trùng sốt rét có đặc điểm: A. Di chuyển bằng chân giả, sinh sản theo kiểu phân đôi. B. Di chuyển bằng roi, sinh sản theo kiểu phân đôi. C. Di chuyển bằng chân giả rất ngắn, kí sinh ở thành ruột. D. Không có bộ phận di chuyển, sinh sản theo kiểu phân đôi. Câu 6: Trùng kiết lị khác với trùng biến hình ở điểm nào? A. Có chân giả rất ngắn. B. Chỉ ăn hồng cầu. C. Thích nghi cao với đời sống kí sinh. D. Chỉ ăn hồng cầu, có chân giả rất ngắn, thích nghi cao với đời sống kí sinh. Câu 7: Trùng roi xanh di chuyển nhờ: A. Lông bơi.   B. Roi bơi.  C. Không có cơ quan di chuyển.      D. Chân giả. Câu 8: Điểm mắt của trùng roi có màu: A. Đỏ.           B. Nâu.                C. Xanh lục.                        D. Đen. Câu 9: Trùng giày sinh sản theo những cách nào? A. Phân đôi và tiếp hợp. B. Tiếp hợp. C. Phân đôi. D. Phân nhiều. Câu 10: Trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng nhờ: A. Diệp lục, roi, điểm mắt.             B. Roi, điểm mắt. C. Roi, diệp lục.                              D. Diệp lục, điểm mắt. Câu 11: Quá trình tiêu hoá thức ăn của trùng biến hình là quá trình tiêu hoá: A. Vừa nội bào vừa ngoại bào. B. Nội bào. C. Ngoại bào. D. Nội bào hoặc ngoại bào tuỳ từng giai đoạn phát triển.  

Câu 12: Trong cơ thể muỗi Anophen, trùng sốt rét sinh sản bằng hình thức: A. Nảy chồi.                             B. Sinh sản sinh dưỡng. C. Phân đôi.                              D. Sinh sản hữu tính. Câu 13: Trùng biến hình có đặc điểm: A. Không có bộ phận di chuyển, sinh sản theo kiểu phân đôi. B. Di chuyển bằng chân giả, sống phổ biến ở biển. C. Di chuyển bằng chân giả, sinh sản theo kiểu phân đôi. D. Di chuyển bằng chân giả rất ngắn, kí sinh ở thành ruột. Câu 14: Những đại diện thuộc ngành ruột khoang sống ở biển gồm: A. Sứa, thủy tức, hải quỳ B.  Sứa, san hô, mực C.  Hải quỳ, thủy tức, tôm D. Sứa, san hô, hải quỳ Câu 15: Loài ruột khoang nào có lối sống tự dưỡng? A. Sứa B.  San hô C.  Hải quỳ D. Cả ba đáp án trên đều sai Câu 16: Loài ruột khoang nào sống ở môi trường nước ngọt? A. Sứa B.  San hô C.  Thủy tức D. Hải quỳ Câu 17: Ngành ruột khoang có khoảng bao nhiêu loài? A. 5 nghìn loài B.  10 nghìn loài C.  15 nghìn loài D. 20 nghìn loài Câu 18: Đặc điểm nào dưới đây có ở sứa? A. Miệng ở phía dưới. B.  Di chuyển bằng tua miệng. C.  Cơ thể dẹp hình lá. D. Không có tế bào tự vệ. Câu 19: Sứa di chuyển bằng cách A. Di chuyển lộn đầu B.  Di chuyển sâu đo C.  Co bóp dù D. Không di chuyển  Câu 20: Đặc điểm nào dưới đây có ở san hô? A. Cơ thể hình dù. B.  Là động vật ăn thịt, có các tế bào gai. C.  Luôn sống đơn độc.

D. Sinh sản vô tính bằng cách tiếp hợp.

  • thủy tức có hình thức sinh sản nào