Câu phủ định trong tiếng anh là gì
Để có thể dễ dàng hơn trong việc bày tỏ quan điểm cá nhân trong tiếng Anh, thì việc nằm lòng cấu trúc câu phủ định (1 trong 2 dạng câu chính trong tiếng Anh) là điều tất yếu. Vậy nên nếu bạn vẫn chưa rõ hay chưa biết cách sử dụng câu sao cho hiệu quả nhất, thì hãy cùng Tiếng Anh Nghe Nói ôn lại ngay nhé! Show
Định nghĩa câu phủ định tiếng Anh (Negative sentences)Câu phủ định trong tiếng Anh (Negative sentences) là loại câu được dùng để bộc lộ ý kiến về một điều gì đó là sai hay không đúng với sự thật của nó. Thông thường, câu khẳng định trong tiếng Anh thêm từ “not” sẽ tạo nên câu phủ định. Ví dụ: (+) Linda wants to become a doctor: Linda muốn trở thành một bác sĩ (-) Linda doesn’t want to become a doctor: Linda không muốn trở thành một bác sĩ (+) I ate noodles for lunch yesterday: Tôi đã ăn miến cho bữa trưa ngày hôm qua (-): I didn’t eat noodles for lunch yesterday: Tôi đã không ăn miến cho bữa trưa ngày hôm qua Sau động từ to be hoặc một số động từ khiếm khuyết (modal verbs) hãy thêm NOT. Ví dụ:
Sử dụng các từ phủ định: no,no one, never, none, nor, nobody, nothing, neither,… Ví dụ:
Sử dụng các tiền tố (de-,un-, dis-) hoặc hậu tố (-less). Ví dụ: This washing machine is useless; it broke down all the time: Chiếc máy rửa chén này thật là vô dụng, nó hỏng suốt. Sử dụng các trạng từ mang nghĩa phủ định: hardly, few, rarely, scarcely, little, seldom… Ví dụ: I barely read that book: Em hầu như chẳng đọc cuốn sách đó Cấu trúc câu phủ định tiếng AnhCâu phủ định với TobeCấu trúc chung: S + to be + not + O/ adj + … Viết tắt của not = n’t (Riêng am = I am not), aren’t (are not), wasn’t (was not), weren’t (were not), isn’t (is not). Ví dụ:
Câu phủ định với động từ thườngĐối với các thì đơnCấu trúc: Hiện tại đơn: S + do/does + not + V (bare) + O + … Quá khứ đơn: S + did + not + V (bare) + O + … Tương lai đơn: S + will+ not + V (bare) + O + … Viết tắt: won’t (will not), doesn’t (does not), don’t (do not), didn’t (did not). Ví dụ:
Đối với các thì tiếp diễnHiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + not + V-ing + … Quá khứ tiếp diễn: S + was/were + not + V-ing + … Tương lai tiếp diễn: S + will/shall + not + be + V-ing + … Viết tắt của not = n’t (Riêng am = I am not), wasn’t (was not), aren’t (are not), isn’t (is not), weren’t (were not). Ví dụ:
Đối với các thì hoàn thànhHiện tại hoàn thành: S + has/have + not + V3/-ed + … Quá khứ hoàn thành: S + had + not + V3/-ed + … Tương lai hoàn thành: S + will/shall + not + have + V3/-ed +… Viết tắt: hasn’t (has not), hadn’t (had not), haven’t (have not). Ví dụ:
Câu phủ định với động từ khiếm khuyếtCấu trúc: S + modal verb + not + V(bare) + O … Các động từ khiếm khuyết bao gồm: will-would (sẽ), can-could (có thể), must-have to (phải), shall (sẽ), may-might (có lẽ), need (cần),… Must not: mang nghĩa ngăn cấm. Một vài kiểu viết tắt: can’t, won’t, couldn’t. Ví dụ:
Câu phủ định với câu bắt đầu bằng V-ing, V-ed và to-infinitive (non-finite clause)Ta thêm “NOT” ở đằng trước với các câu bắt đầu bằng dạng này. Ví dụ:
Có rất ít người dùng theo cách đặt từ “NOT” phía sau TO đối với câu bắt đầu bằng to infinitive Ví dụ: To not ask for any rights is stupid Câu phủ định với câu mệnh lệnhSau trợ động từ DO thêm “NOT”. Ví dụ:
Ví dụ:
Các loại câu phủ định tiếng AnhCâu phủ định với từ “Not”Thêm từ “NOT” vào sau trợ động từ hoặc động từ tobe hoặc một số động từ khuyết thiếu để tạo thành câu phủ định trong tiếng Anh. Phải chia phù hợp dạng của các từ do/does/did trong các thì hiện tại đơn, quá khứ đơn khi chuyển sang dạng phủ định. Ví dụ: (+) She can cook many dishes: Cô ấy có thể nấu nhiều món ăn (-) She can not cook many dishes: Cô ấy không thể nấu nhiều món ăn (+) We have eaten in the P.M restaurant: Chúng tôi từng ăn ở nhà hàng P.M (-) We haven’t eaten in the P.M restaurant: Chúng tôi chưa từng ăn ở nhà hàng P.M (+) Lisa likes listening to music in her free time: Lisa thích nghe nhạc trong thời gian rỗi của cô ấy. (-) Lisa doesn’t like listening to music in her free time: Lisa không thích nghe nhạc trong thời gian rỗi của cô ấy. Cấu trúc: Khẳng định: Think, believe, imagine, suppose, + (that) + clause Phủ định: S + Trợ từ + not + V (think, suppose, believe, imagine) + that + clause Ví dụ: (+) I believe she will call me soon (-) I don’t believe she will call me soon (+) I think you must borrow Lady’s book to review lessons soon (-) I don’t think you must borrow Lady’s book to review lessons soon Câu phủ định song songCâu phủ định song song cũng là một trong những dạng quan trọng ngoài những loại câu phủ định cơ bản trên. Ngoài việc ghi điểm trong các bài luận tiếng Anh, thì việc sử dụng cấu trúc này cũng rất tiện lợi trong giao tiếp. Cấu trúc: Mệnh đề phủ định 1, even/still less/much less + Danh từ hoặc động từ ở hiện tại đơn = Đã không …, chứ đừng nói đến…/ Không…, mà càng lại không … Ví dụ:
Phủ định dùng kèm với các trạng từ chỉ tần suấtCác câu phủ định trong tiếng Anh thường sử dụng một số trạng từ tần xuất mang ý nghĩa phủ định” không, hầu như không” . Hardly, scarcely, barely = almost not at all/almost nothing = hầu như không. Hardly ever, rarely, seldom= almost never = hiếm khi, hầu như không bao giờ. Ví dụ:
Câu phủ định với Not … at allCụm từ “Not… at all” với nghĩa không chút nào cả thường đứng ở cuối câu để tạo thành câu phủ định trong tiếng Anh. Ví dụ: This pencil is not good at all: Cái bút chì này không tốt chút nào cả This bed is not comfortable at all: Cái giường này không thoải mái chút nào cả Câu phủ định sử dụng cấu trúc “Any/No”Sử dụng “any/no” để nhấn mạnh ý nghĩa câu phủ định cho câu đó cũng là dạng câu phủ định mà ta thường bắt gặp trong tiếng Anh. Cách thức chuyển đổi ở dạng này sẽ là: Dùng “any/no” + danh từ trong câu phủ định thay cho “some” trong câu khẳng định. Ví dụ: (+) There is some bread in the fridge: Có một ít bánh mì trong tủ lạnh (-) There isn’t any bread in the fridge: Không có một ít bánh mì nào trong tủ lạnh (+) Linda has some money: Linda có một ít tiền (-) Linda doesn’t have any money: Linda không có chút tiền nào cả Phủ định đi kèm với so sánhTrong tiếng Anh cũng có sự khác biệt về mức độ phủ định giữa các dạng cấu trúc câu phủ định. Loại câu có tính chất phủ định mang ý nghĩa tuyệt đối, bày tỏ mạnh mẽ nhất là câu phủ định đi kèm so sánh. Cấu trúc: Mệnh đề phủ định + so sánh hơn (more/less) = so sánh tuyệt đối Ví dụ:
Câu phủ định với “No matter…”Cấu trúc: No matter + who/which/what/where/when/how + S + V: Dù có… đi chăng nữa… thì Ví dụ:
Câu phủ định với “Some/Any”Để nhấm mạnh câu phủ định ta đặt any trước danh từ làm vị ngữ. Bên cạnh đó ta cũng có thể dùng no + danh từ hoặc a single + danh từ số ít để nhấn mạnh một câu phủ định. any/no + danh từ/a single + danh từ số ít trong câu phủ định sẽ thay thế cho Some trong câu khẳng định. Ví dụ: (+) I has some cake: Tôi có một ít bánh ngọt (-) I doesn’t have any cake: Tôi không cái bánh ngọt nào Phủ định của một số động từ đặc biệtĐối với những động từ như: Think, suppose, believe, imagine + that + clause. Khi chuyển sang câu phủ định, phải cấu tạo phủ định ở các động từ đó, không được cấu tạo phủ định ở mệnh đề thứ hai. Ví dụ: I don’t believe she will come here: Tôi không tin là cô ta sẽ đến đây Một số lưu ý về cách dùng câu phủ định tiếng AnhCác từ hạn định được dùng trong câu phủ định
I don’t have much water to drink: Tôi không có nhiều nước để uống
My house doesn’t have any visitors this month: Tháng này nhà tôi không có vị khách nào tới thăm hết
An doesn’t bring many books to class: An không mang nhiều sách đến lớp
Sue doesn’t have lots of/a lot of friends here: Sue không có nhiều bạn ở đây Câu mang ý nghĩa phủ định nhưng ở dạng khácNot trong câu có thể thay thế bằng các trạng từ mang nghĩa phủ định như: hardly, scarely, barely (hầu như không); hardly ever, rarely, seldom (hầu như không bao giờ). Cấu trúc: S + [trạng từ phủ định] + V S + to be + [trạng từ phủ định] Ví dụ: Tyler hardly helps his mother do the housework: Tyler hiếm khi phụ mẹ làm việc nhà Mr. Black is rarely generous with strangers: Ông Black hầu như không bao giờ hào phóng với người lạ Lưu ý: Các trạng từ kể trên chỉ ở mức độ tương đối chứ không mang nghĩa phủ định hoàn toàn. Ta không cần thêm Not khi dùng các câu mang ý nghĩa phủ định với các tiền tố, hậu tố mang nghĩa phủ định như: non-, de-, il-/im-/in-/ir-, dis-, mis-, un-. Ví dụ: Many people are homeless in our region: Rất nhiều người vô gia cư trong khu vực của chúng ta Một số lưu ý khác
Ví dụ: I won’t tell anyone: Tôi sẽ không kể cho ai đâu There aren’t any bikes left to choose: Không còn cái xe đạp nào còn lại để chọn hết
Ví dụ: They refused to say anything about this accident: Họ từ chối nói bất kỳ điều gì về vụ tai nạn này
Ví dụ:
Ta có thể nhấn mạnh với cụm not at least hoặc not at all để làm câu nói lịch sự hơn khi ai đó đưa ra lời đề nghị hoặc yêu cầu với cụm Would you mind hay Do you mind. Ví dụ: A: Do you mind if I seat here? (Anh có phiền khi tôi ngồi đây không?) B: Not at all. Bài tập về câu phủ định tiếng AnhBài tập1. I watched football matches with my father yesterday. 2. They like playing basketball in their free time. 3. It is a boring movie. 4. She cleans the floor everyday. 5. I usually ride my bike every weekend. 6. Ann takes nice photos. 7. They turn on the radio. 8. He will buy a new house next month. 9. You are late for school. 10. She gave many gifts to the children in her village. 11. We always use a laptop in the office. 12. My neighbors are friendly. 13. School finishes at four o’clock. 14. Mary lives near me. 15. He used to like Pop music. 16. Jack usually does his homework before dinner. 17. My sister and I played badminton on Monday afternoon. 18. Linn’s a singer. 19. My mother has taught music at HB school. 20. He played football after school. Đáp án1. I didn’t watch football matches with my father yesterday. 2. They don’t like playing basketball in their free time. 3. It isn’t a boring movie. 4. She doesn’t clean the floor everyday. 5. I don’t usually ride my bike every weekend. 6. Ann doesn’t take nice photos. 7. They don’t turn on the radio 8. He won’t buy a new house next month. 9. You aren’t late for school. 10. She didn’t give many gifts to the children in her village. 11. We don’t always use a laptop in the office. 12. My neighbors aren’t friendly. 13. School doesn’t finish at four o’clock. 14. Mary doesn’t live near me. 15. He didn’t use to like Pop music. 16. Jack doesn’t usually do his homework before dinner. 17. My sister and I didn’t play badminton on Monday afternoon. 18. Linn’s not a singer. 19. My mother hasn’t taught music at HB school. 20. He didn’t play football after school. Trên đây là tất cả những kiến thức về cấu trúc và cách sử dụng câu phủ định trong tiếng Anh mà Tiếng Anh Nghe Nói muốn chia sẻ với các bạn. Hy vọng đã có thể giúp cho bạn có thể tự tin đưa ra quan điểm của mình trong cuộc sống nhé! Hy vọng Tiếng Anh Nghe Nói đã mang đến cho bạn hệ thống từ vựng thường dùng về giao tiếp công việc, cuộc sống hằng ngày cũng như những cấu trúc ngữ pháp, mẫu câu tiếng Anh thông dụng và hữu ích nhất. Lần sau khi bạn cần tìm về các chủ đề liên quan đến tiếng Anh,đừng quên quay lại trang tienganhnghenoi.vn nhé! Nếu các bạn quan tâm đến các khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tập trung Nghe & Nói với 100% GV Nước Ngoài (Anh, Mỹ, Canada…) các bạn có thể tham khảo chi tiết tại đây: Lịch Học – Học Phí. |