Câu hỏi trắc nghiệm về phản ứng hóa học

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓAHỌCCâu 1: Hiện tượng nào là hiện tượng hoá học trong các hiện tương thiên nhiên sau đây ?A. Sáng sớm, khi mặt trời mọc sương mù tan dầnB. Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ và rơi xuống tạo ra mưaC. Nạn cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ô nhiễm môi trườngD. Khi mưa giông thường có sấm sétCâu 2: Trong các thí nghiệm sau đây với một chất, thí nghiêm nào có sự biến đổi hoáhọc?A. Hoà tan một ít chất rắn màu trắng vào nước lọc để loại bỏ các chất bẩn khôngtan được dung dịchB. Đun nóng dung dịch, nước chuyển thành hơI, thu được chất rắn ở dạng hạt màutrắngC. Mang các hạt chất rắn nghiền được bột màu trắngD. Nung bột màu trắng này, màu trắng không đổi nhưng thoát ra một chất khí cóthể làm đục nước vôi trongCâu 3: Lái xe sau khi uống rượu thường gây tai nạn nghiêm trọng. Cảnh sát giao thôngcó thể phát hiện sự vi phạm này bằng một dụng cụ phân tích hơi thở. Theo em thì dụngcụ phân tích hơi thở được đo là do:A. rượu làm hơi thở nóng nên máy đo đượcB. rượu làm hơi thở gây biến đổi hoá học nên máy ghi nhận đượcC. rượu làm hơi thở khô hơn nên máy máy ghi độ ẩm thay đổiD. rượu gây tiết nhiều nước bọt nên máy biết đượcCâu 4: Dấu hiệu nào giúp ta có khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra?A. Có chất kết tủa( chất không tan)B. Có chất khí thoát ra( sủi bọt)C. Có sự thay đổi màu sắcD. Một trong số các dấu hiệu trênCâu 5: Trong phản ứng hoá học, hạt vi mô nào được bảo toàn?A. Hạt phân tửB. Hạt nguyên tửC. Cả hai loại hạt trênD. Không loại hạt nào đượcCâu 6: Hiện tượng nào sau đâychứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra?A. Từ màu này chuyển sang màu khácB. Từ trạng thái rắn chuyển sang trạng thái lỏngC. Từ trạng thái lỏng chuyển sang trạng thái hơiD. Từ trạng rắn chuyển sang trạng thái hơiCâu 7: Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vậtthay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi gỉ?A. TăngB. GiảmC. Không thay đổiD. Không thể biếtCâu 8: Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phảI chứacùng:A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tốB. Số nguyên tử trong mỗi chấtC. Số phân tử trong mỗi chấtD. Số nguyên tố tạo ra chấtCâu 9: Hiđro và oxi tác dụng với nhau tạo thành nước. Phương trình hoá học ở phươngán nào dưới đây đã viết đúng?A. 2H + O -> H2OB. H2 + O -> H2OC. H2 + O2 -> 2H2OD. 2H2 + O2 -> 2H2OCâu 10: Khí nitơ và khí hiđro tác dụng với nhau tạo khí amoniac(NH 3). Phương trình hoáhọc ở phương án nào dưới đây đã viết đúng?A. N + 3H -> NH3B. N2 + H2 -> NH3C. N2 + H2 ->2NH3D. N2 + 3H2 ->2NH3Câu 11: Phương trình hoá học nào dưới đây biểu diễn đúng phản ứng cháy của rượuetylic tạo ra khí cacbon và nước.A. C2H5OH+ O2 -> CO2 + H2OB. C2H5OH + O2 -> 2CO2 + H2OC. C2H5OH + O2 -> CO2 + 3H2OD. C2H5OH+ 3O2 -> CO2 + 6H2OCâu 12: Đốt cháy khí amoniăc (NH3) trong khí oxi O2 thu được khí nitơ oxit(NO) vànước. Phương trình phản ứng nào sau đây viết đúng?A. NH3 + O2 -> NO + H2OB. 2NH3 + O2 -> 2NO + 3H2OC. 4NH3 + O2 -> 4NO + 6H2OD. 4NH3 + 5O2 -> 4NO + 6H2OCâu 13: Đốt photpho(P) trong khí oxi(O 2) thu được điphotphopentaoxit (P2O5). Phươngtrình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?A. 2P + 5O2 -> P2O5B. 2P + O2 -> P2O5C. 2P + 5O2 -> 2P2O5D. 4P + 5O2 -> 2P2O5Câu 14: Đốt cháy quặng pirit sắt(FeS2) thu được sắt (III) oxit Fe2O3 và khí sunfuarơ SO2.Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?A. FeS2 + O2 -> Fe2O3 + SO2B. FeS2 + O2 -> Fe2O3 + 2SO2C. 2FeS2 + O2 -> Fe2O3 + SO2D. 4FeS2 +11 O2 ->2 Fe2O3 + 8SO2Câu 15: Cho natri(Na) tác dụng với H2O thu được xút( NaOH) và khí H 2. Phương trìnhphản ứng nào sau đây đã viết đúng?A. Na + H2O -> NaOH + H2B. 2Na + H2O -> 2NaOH + H2C. 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2D. 3Na + 3H2O -> 3NaOH + 3H2Câu 16: Cho nhôm (Al tác dụng với axit sunfuaric(H 2SO4) thu được muối nhôm sunfat( Al2(SO4)3) và khí H2. Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?A. Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2B. 2Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2C. Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2D. 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2Câu 17: Khi làm thí nghiệm trực tiếp với photpho trắng phải:A. Cầm bằng tay có đeo găngB. Dùng cặp gắp nhanh mẩu photpho ra khỏi lọ và cho ngay vàop chậu đựng đầynước khi chưa dùng đếnC. Tránh cho tiếp xúc với nướcD. Có thể để ngoài không khíCâu 18: Để bảo quản kim loại Na trong phòng thí nghiệm, người ta dùng cách nào sauđây:A. Ngâm trong nướcB. Ngâm trong rượuC. Ngâm trong dầu hoảD. Bỏ vào lọCâu 19: Để pha loãng dung dịch axit H2SO4 đậm đặc, trong phòng thí nghiệm, có thể tiếnhành theo cách nào sau đây?A. Cho nhanh nước vào axitB. Cho từ từ nước vào axit và khuấy đềuC. Cho nhanh axit vào nước và khuấy đềuD. Cho từ từ vào nước và khuấy đềuCâu 20: Khi làm thí nghiệm, dùng cặp gỗ để kẹp ống nghiệm, người ta thường:A. Kẹp ở vị trí 1/3 ống từ đáy lênB. Kẹp ở vị trí 1/3 ống từ miệng xuốngC. Kẹp ở giữa ống nghiệpD. Kẹp ở bất kì vị trí nàoCâu 21: Khi thực hiện một phản ứng trong ống nghiệm, nếu cần đun nóng thì dùng dụngcụ nào sau đây?A. Đèn dầuB. Đèn cồnC. Bếp điệnD. Tất cả các dụng cụ trênCâu 22: Để diều chế oxi từ KClO3 có thể dùng dụng cụ nào sau đây trong phòng thínghiệm?A. Ống nghiệmB. Bình kípC. Bình cầu có nhánhD. Chậu thuỷ tinhCâu 23: Khi làm thí nghiệm, nên sử dụng hóa chất với một lượng nhỏ để:A. Tiết kiệm về mặt kinh tếB. Giảm thiểu sự ảnh hưởng đến môI trườngC. Giảm độ phát hiện, tăng độ nhạy của phép phân tíchD. Cả 3 đều đúngCâu 24: Để thu khí CO2 người ta cho axit HCl phản ứng với chất nào sau đây?A. NaClB. CaCO3C. COD. CaOCâu 25: Khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của một chất lỏng, người ta thường:A. Nhúng nhanh khoảng ẵ nhiệt kê vào cốc đựng chất lỏngB. Cho chạm nhanh đầu nhiệt kế vào bề mặt chất lỏngC. Nhúng ngập bầu thuỷ ngân của nhiệt kế vào cốc đựng chất lỏng, sau đó lấy ra ngayD. Nhúng ngập bầu thuỷ ngân của nhiệt kế vào cốc đựng chất lỏng và ngâm trong đómột thời gian cho đến khi mức thuỷ ngân ổn địnhCâu 26: Khí CO2 được coi là ảnh hưởng đến môI trường vì:A. Rất độcB. Tạo bụi cho môi trườngC. Làm giảm lượng mưaD. Gây hiệu ứng nhà kínhCâu 27: Các nguyên tố Fe và O phản ứng để tạo ra hợp chất Fe 3O4 theo phương trình:3Fe + 2O2 -> Fe3O4Câu nào sau đây đúng với phản ứng trên?A. 1 mol O2 phản ứng với 3/2 mol FeB. 1 mol Fe phản ứng với 1/2 mol O2C. 1 mol Fe tạo ra 3 mol Fe3O4D. 1 mol O2 tạo ra 1/2 mol Fe3O4Câu 28: Câu nào sau đây dúng?A. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phá vỡB. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡC. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡD. Trong phản ứng hoá học các phân tử được bảo toànCâu 29: Các câu sau, câu nào sai?A. Trong phản ứng hóa học, khi chất biến đổi làm các nguyên tử bị biến đổiB. Trong phương trình hoá học, cần đặt hệ số thích hợp vào công thức của các chấtsao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế đều bằng nhauC. Trong phản ứng hoá học, biết tổng khối lượng của các chất phản ứng ta biếtđược tổng khối lượng các sản phẩmD. Trong phản ứng hoá học, màu sắc của các chất có thẻ bị thay đổiCâu 30: Các câu sau, câu nào sai?A. Trong phản ứng hoá học các nguyên tử được bảo toàn, không tự nhien sinh rahoặc mất điB. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phân chiaC. Trong phản ứng hoá học, các phân tử bị phân chiaD. Trong phản ứng hoá học, các phân tử bị phá vỡSử dụng dữ kiện sau cho câu 31, 32Than cháy tạo ra khí CO2 theo phương trình:C + O2 -> CO2Câu 31: Khối lượng cácbon đã cháy là 4,5kg và khối lượng O 2 đã phản ứng là 12kg.Khối lượng CO2 tạo ra là:A. 16,2kgB. 16.3kgC. 16,4kgD.16,5kgCâu 32: Khối lượng C đã cháy là 3kg và khối lượng CO 2 thu được là 11kg. Khối lượngO2 đã phản ứng là:A. 8,0kgB. 8,2kgC. 8,3kgD.8,4kgCâu 33: Cho 5,6g Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 12,7g sắt (II)clorua FeCl2 và 0,2g khí H2. Khối lượng HCl đã dùng là:A. 14,2gB. 7,3gC. 8,4gD. 9,2gSử dụng dữ kiện sau cho câu 34, 35Nung 100 tấn canxi cacbonat theo phương trình:CaCO3 -> CaO + CO2Câu 34: Khối lượng CaO thu được là:A. 52 tấnB. 54 tấnC. 56 tấnD. 58 tấnCâu 35: Khối lượng CO2 thu được là:A. 41 tấnB. 42 tấnCâu 36: Cho sơ đồ phản ứng:C. 43 tấnD. 44 tấnFexOy + H2SO4 -> Fex(SO4)y + H2OVới x # y thì giá trị thích hợp của x và y lần lượt là:A. 1 và 2B. 2 và 3C. 2 và 4D. 3 và 4Câu 37: Cho sơ đồ phản ứng:Fe(OH)y + H2SO4 -> Fex(SO4)y + H2OVới x # y thì giá trị thích hợp của x, y lần lượt là:A. 1 và 2B. 2 và 3C. 2 và 4D. 3 và 4Câu 38: Cho sơ đồ phản ứng:Al(OH)y + H2SO4 -> Alx(SO4)y + H2OVới x # y thì giá trị thích hợp của x, y lần lượt là:A. 1 và 2B. 2 và 3C. 2 và 4D. 3 và 4Câu 39: Các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào có sự biến đổi hoá học:1. Sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh2. Vành xe đạp bằng sắt bị phủ một lớp gỉ là chất màu nâu đỏ3. Rượu để lâu trong không khí thường bị chua4. Đèn tín hiệu chuyển từ màu xanh sang màu đỏ5. Dây tóc trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi dòng điện đi quaA. 1, 2, 3, 4B. 1, 2, 4, 5C. 2, 3D. 1,3,4, 5Câu 40: Những hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng hoá học:1. Về mùa hè thức ăn thường bị thiu2. Đun đường, đường ngả màu nâu rồi đen đi3. Các quả bóng bay lên trời rồi nổ tung4. Cháy rừng gây ô nhiễm lớn cho môi trường5. Nhiệt độ Trái đất nóng lên làm băng ở hai cực Trái đất tan dần:Câu 41: Trong số quá trình và sự việc dưới đây, đâu là hiện tượng vật lí:1. Hoà tan muối ăn vào nước ta được dung dịch muối ăn.2. Có thể lặp lại thí nghiệm với chất vừa dùng để làm thí nghiệm trước đó3. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi4. Nước bị đóng băng hai cực Trái đất5. Cho vôi sống CaO hoà tan vào nướcA.1, 2, 3, 4B. 1, 2, 4C. 2, 3, 4D. 1, 4, 5Câu 42: Nến được làm bằng parafin, khi đốt nến, xảy ra các quá trình sau:1. Parafin nóng chảy2. Parafin lỏng chuyển thành hơi3. Hơi parafin cháy biến đổi thành khí CO2 và hơi nướcQuá trình nào có sự biến đổi hoá học?A. 1B. 2C. 3D. Cả 1, 2, 3Đáp án: 1. C; 2.D; 3.B; 4.D; 5. B; 6. A; 7.A; 8.A; 9.D; 10.D; 11. D; 12.D; 13.D; 14.D;15.C; 16.D; 17.B; 18.C; 19.D; 20.B; 21.B; 22.C; 23.D; 24.B; 25.D; 26.D; 27.D; 28.B;29.A; 30.B; 31.D; 32.A; 33.B; 34.C; 35.D; 36.B; 37.B; 38.B; 39.C; 40.A; 41.A; 42.C.