Câu 25 trang 121 sgk đại số 10 nâng cao
\(\eqalign{& {(x + \sqrt 3 )^2} \ge {(x - \sqrt 3 )^2} + 2 \cr& \Leftrightarrow {(x + \sqrt 3 )^2} - {(x - \sqrt 3 )^2} \ge 2 \cr& \Leftrightarrow \left( {x + \sqrt 3 - x + \sqrt 3 } \right)\left( {x + \sqrt 3 + x - \sqrt 3 } \right) \ge 2 \cr & \Leftrightarrow 2\sqrt 3 .2x \ge 2\cr &\Leftrightarrow 4\sqrt 3 x \ge 2 \Leftrightarrow x \ge {1 \over {2\sqrt 3 }} \cr} \)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Giải các bất phương trình LG a \({{x + 2} \over 3} - x + 1 > x + 3\) Phương pháp giải: Quy đồng, khử mẫu. Lời giải chi tiết: Ta có: \(\eqalign{ Vậy \(S = ( - \infty ; - {4 \over 5})\) LG b \({{3x + 5} \over 2} - 1 \le {{x + 2} \over 3} + x\) Lời giải chi tiết: Ta có: \(\eqalign{ Vậy \(S = (-; -5]\) LG c \((1 - \sqrt 2 )x < 3 - 2\sqrt 2 \) Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ Vậy \(S = (1 - \sqrt 2 ; + \infty )\) LG d \({(x + \sqrt 3 )^2} \ge {(x - \sqrt 3 )^2} + 2\) Phương pháp giải: Chuyển vế, thu gọn bpt sử dụng hằng đẳng thức. Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ Vậy \(S = {\rm{[}}{1 \over {2\sqrt 3 }};\, + \infty )\)
|