Cách viết hóa đơn có 2 loại thuế suất
Ông Lập hỏi, theo quy định tại Nghị định số 15/2022/NĐ-CP, công ty ông có cần tách thành hai hóa đơn, hóa đơn các hàng hóa được giảm thuế được hưởng mức thuế suất 8% và hóa đơn các hàng hóa còn lại không được giảm thuế hay không? Với dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa xe (đầu vào các loại: Vật tư, phụ tùng mua vào ở các mức thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) 5%, 8%,10%), công ty ông Lập đề xuất được xuất hóa đơn đầu ra của dịch vụ này mức thuế suất chung 8% có được không? Cục Thuế tỉnh Yên Bái trả lời vấn đề này như sau: Về đối tượng giảm thuế GTGT, tại Khoản 1, Điều 1 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/1/2022 của Chính phủ quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội quy định: "Điều 1. Giảm thuế GTGT 1. Giảm thuế GTGT đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau: a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. d) Việc giảm thuế GTGT cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại Khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế GTGT. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế GTGT. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc đối tượng chịu thuế GTGT 5% theo quy định của Luật Thuế GTGT thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế GTGT và không được giảm thuế GTGT". Tại phần "Ghi chú" của Phụ lục I - Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT (Kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP) có hướng dẫn: "- Phụ lục Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT này là một phần của Phụ lục Danh mục và nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 1/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam. - Đối với mã số HS ở cột (10): Các mặt hàng không được giảm thuế GTGT trong Chương 2 chữ số, nhóm 4 chữ số hoặc 6 chữ số bao gồm tất cả các mã hàng 8 chữ số trong Chương, nhóm đó. - Các dòng hàng có ký hiệu (*) ở cột (10), thực hiện khai mã HS theo thực tế hàng hóa nhập khẩu". Tại Khoản 4, Điều 1 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP quy định: "4. Cơ sở kinh doanh phải lập hóa đơn riêng cho hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT. Trường hợp cơ sở kinh doanh không lập hóa đơn riêng cho hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT thì không được giảm thuế GTGT". Như vậy, căn cứ các quy định trên công ty của ông Lập để được giảm thuế GTGT theo quy định của Nghị định số 15/2022/NĐ-CP thực hiện như sau: Công ty phải lập hóa đơn riêng cho hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT. Trường hợp công ty không lập hóa đơn riêng cho hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT thì không được giảm thuế GTGT. Khi xuất hóa đơn đối với các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ không nằm trong các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP thì được giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8%, từ ngày 1/2/2022 đến hết ngày 31/12/2022 (không phân biệt thuế suất thuế GTGT đầu vào của sản phẩm hàng hóa và dịch vụ). Trường hợp công ty ký hợp đồng cung cấp dịch vụ có thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ, đã lập hóa đơn tại thời điểm thu tiền trước ngày 1/2/2022 với thuế suất 10% nhưng dịch vụ hoàn thành trong thời gian từ ngày 1/2/2022 đến hết ngày 31/12/2022 thì đối với phần tiền đã lập hóa đơn trước ngày 1/2/2022 không thuộc trường hợp áp dụng chính sách giảm thuế GTGT; đối với phần tiền còn lại chưa thanh toán được lập hóa đơn từ ngày 1/2/2022 đến hết ngày 31/12/2022 theo quy định của pháp luật thì được áp dụng chính sách giảm thuế GTGT. Chinhphu.vn
|
Cộng tiền hàng: | 2.100.000 | |||||||||||||||
Thuế suất GTGT: | \ | Tiền thuế GTGT: | \ | |||||||||||||
Tổng cộng tiền thanh toán: | 2.100.000 | |||||||||||||||
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi mốt triệu đồng chẵn./. |
----------------------------------------------------------------------------------------------
Theo điều 4 Điều 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC:
"Đối với hóa đơn GTGT, ngoài dòng đơn giá là giá chưa có thuế GTGT, phải có dòng thuế suất thuế GTGT, tiền thuế GTGT, tổng số tiền phải thanh toán ghi bằng số và bằng chữ."
Như vậy:
- Dòng thuế suất ghi:0%,Dòng số thuế GTGT:0
Cộng tiền hàng: | 2.100.000 | |||||||||||||||
Thuế suất GTGT: | 0% | Tiền thuế GTGT: | 0 | |||||||||||||
Tổng cộng tiền thanh toán: | 2.100.000 | |||||||||||||||
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi mốt triệu đồng chẵn./. |
------------------------------------------------------------------------------------------
- Dòng thuế suất và thuế GTGT:không ghi, gạch chéo.
Cộng tiền hàng: | 2.100.000 | |||||||||||||||
Thuế suất GTGT: | \ | Tiền thuế GTGT: | \ | |||||||||||||
Tổng cộng tiền thanh toán: | 2.100.000 | |||||||||||||||
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi mốt triệu đồng chẵn./. |
Xem thêm:►Cách viết hóa đơn giá trị gia tăng
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
3.1. Khai thuế GTGT đầu vào: (Bên mua)
a. Cách kê khai hóa đơn không chịu thuế GTGT:
Theo Công văn 4943/TCT-CS, ngày 10/11/2014 của Tổng cục Thuế:
"2. Về việc kê khai các hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ mua vào không chịu thuế GTGT:
Các hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ mua vào thuộc đối tượng không chịu thuế thì không phải kê khai trên bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào theo quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 và Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014."
Như vậy: Hóa đơn đầu vào không chịu thuế GTGT thì không phải kê khai.
--------------------------------------------------------------------------------------------
- Vì hóa đơn này thuế suất 0% nên các bạn chỉ cần kê khaiSố tiền giá trị hàng hóa, dịch vụ vào Chỉ tiêu 23 trên tờ khai 01/GTGT.
-----------------------------------------------------------------------------------------
- Vì hóa đơn này Không phải kê khai, tính nộp thuế nên các bạnKhông phải kê khaitrên Tờ khai 01/GTGT.
---------------------------------------------------------------------
a.Cách kê khai hóa đơn không chịu thuế GTGT:
- Kê khai vào Chỉ tiêu 26 trên tờ khai 01/GTGT
Ví dụ 6: Tiếp theo Ví dụ 4 bên trên. sẽ kê khai vào Chỉ tiêu 26 trên Tờ khai 01/GTGT:
II | Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ | |||||||||
1 | Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT | [26] | 2.100.000 | |||||||
2 | Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33]) | [27] | [28] | |||||||
a | Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% | [29] | ||||||||
b | Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% | [30] | [31] | |||||||
c | Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% | [32] | [33] | |||||||
d | Hàng hoá, dịch vụ bán ra không tính thuế | [32a] | ||||||||
3 |
Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([34] = [26] + [27]; [35] = [28]) |
[34] | [35] |
----------------------------------------------------------------------
- Kê khai vào Chỉ tiêu 29trên tờ khai 01/GTGT.
Cụ thể từng trường hợp như sau:
Cách kê khai thuế GTGT hàng xuất khẩu:
Theo Công văn 2783/CT-TTHT ngày 30/3/2015 của cục thuế TP.HCM:
"Từ ngày 01/9/2014 khi xuất khẩu dịch vụ qua phương tiện thương mại điện tử ra nước ngoài Công ty sử dụng hóa đơn thương mại.
- Khi kê khai trên Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra mẫu số 01-1/GTGT: số, ngày tháng của hóa đơn là số, ngày tháng của hóa đơn thương mại.
- Từ ngày 01/01/2015 bỏ bảng kê và các phụ lục kèm theo Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.
-> Do đó Công tykhông phải kê hóa đơn thương mại trên bảng kêmàchỉ kê khai doanh thu của hóa đơn thương mại vào tờ khai 01/GTGT."
+) Nếu DN kê khai thuế GTGT theo ppkhấu trừ:
- Các bạn kê khai hóa đơn thương mại (hoặc hóa đơn GTGT 0%) đó vàoChỉ tiêu 29- Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% trên Tờ khai 01/GTGT.
+) Nếu DN kê khai thuế GTGT theo pptrực tiếp:
- Các bạn kê khai hóa đơn thương mại (hoặc hóa đơn bán hàng) đó vàoChỉ tiêu 21- Doanh thu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0% và không chịu thuế trên Tờ khai 04/GTGT.
Thời điểm kê khai thuế GTGT hàng xuất khẩu:
(Theo Công văn 26986/CT-TTHT ngày 26/4/2019 của Cục Thuế TP. Hà Nội)
"Trường hợp Công ty xuất khẩu lô hàng cho doanh nghiệp chế xuất và lập hóa đơn GTGT thuế suất 0% cho lô hàng trên vào ngày 30/03/2019 nhưng ngày xác nhận, hoàn tất thủ tục trên tờ khai hải quan là ngày 05/04/2019.
-> Thì thời điểm kê khai thuế GTGT và thời điểm xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là tháng 04/2019 (trường hợp kê khai thuế GTGT theo tháng)"
------------------------------------------------------------------------------------
- Kê khai vào Chỉ tiêu 32atrên tờ khai01/GTGT
Tham khảo Công văn 5839/CT-TTHT ngày 20/02/2017 của Cục thuế TP Hà Nội:
"Trường hợp Chi nhánh là đại lý ký gửi hàng hóa bán đúng giá hưởng hoa hồng đối với mặt hàng không chịu thuế GTGT và thuộc diện không phải kê khai trên mẫu 01/GTGT. Tại chỉ tiêu (32a) trên mẫu tờ khai 01/GTKT Chi nhánh thực hiện kê khai doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng thuộc diện không chịu thuế GTGT."
Xem thêm:►Cách lập tờ khai thuế GTGT 01/GTGT
-------------------------------------------------------------------------
chúc các bạn thành công!
Các bạn muốn học thực hành tính thuế - kê khai thuế hàng tháng/quý, xử lý hóa đơn chứng từ, xác định chi phí hợp lý, kê khai quyết toán thuế cuối năm... trực tiếp trên chứng từ thực tế...
có thể tham gia:Lớphọc kế toán thuế thực hànhthực tế.
----------------------------------------------------------------------------------------------