Cách tính thông số lốp xe máy

14:49 22/11/2018

Cách đọc thông số lốp xe máy và chi tiết các kí hiệu trên lốp xe. Hơn 90% dân chơi xe Việt Nam không biết gì về cách đọc thông số lốp xe máy và kí hiệu trên lốp xe để giúp bạn chọn được loại lốp xe máy phù hợp, giúp chiếc xe máy vận hành hiệu quả và tiết kiệm nhiên liệu tối đa. Những người không hiểu các ký hiệu trên lốp xe chắc chắn sẽ ngạc nhiên khi biết lượng thông tin mà chúng muốn truyền tải lớn đến mức nào. Có tới hơn 10 thông số lốp không săm khác nhau được đúc trên thành lốp xe, hiểu rõ được chúng sẽ giúp bạn lựa chọn loại lốp phù hợp với như cầu và điều kiện sử dụng của mình. Những ký hiệu trên lốp xe máy mà bạn nên biết như:

Ký hiệu đầu tiên và cũng là ký hiệu lớn dễ đọc nhất mà bạn nhìn thấy ngay trên lốp xe máy là tên của nhà sản xuất. Bên cạnh tên hãng lốp xe cũng thường sẽ có thêm các logo, ký hiệu trên lốp không săm khác hoặc tên của dòng lốp xe, giúp bạn lựa chọn được loại lốp phù hợp cho từng mục đích sử dụng

Một trong những thông tin quan trọng nhất được ghi trên lốp tiếp theo đó là kích cỡ lốp, thường được ghi bằng 3 nhóm ký tự gồm chữ và số, được ngăn cách với nhau bởi dấu “/” hoặc dấu “-“. Mỗi nhà sản xuất sẽ có cách ghi kích cỡ lốp không săm khác nhau, chẳng hạn như 90/90-17, 130-70-161, 70/60R16 hay 170/60 16. Tuy đa dạng về kiểu in thông số, nhưng tất cả những cách ghi trên đều mang cùng một ý nghĩa, và việc làm quen với chúng khá dễ dàng. Thông số lốp xe máy đầu tiên chỉ bề rộng lốp, được tính bằng mm. Thông số thứ hai chỉ chiều cao của lốp, nó không chỉ độ cao của lốp tính bằng mm, mà bằng tỉ lệ % so với bề rộng. VD như lốp xe máy 130/70 có bề rộng là 130mm, và chiều cao là 70% của bề rộng lốp tương đương 91mm.
 


Thông số lốp xe máy chỉ bề rộng, cao, đường kính của lốp


Về cơ bản, thông số thứ hai càng lớn thì lốp càng cao. Đương nhiên, chiều cao của lốp sẽ ảnh hưởng tới khả năng chịu tải, sự ổn định khi vào cua và sự ổn định kết cấu của lốp trong một số trường hợp, nhưng đằng nào thì các nhà sản xuất lốp cũng đưa ra các loại lốp để phù hợp với tất cả các nhu cầu của khách hàng. Thông thường, xe thể thao sẽ có lốp xe máy mỏng và các loại xe đường trường hoặc địa hình sẽ có lốp cao hơn các loại xe thường.

Cuối cùng, thông số cuối chỉ rõ đường kính của vành xe, tính bằng đơn vị inch ... Trước khi mua lốp xe máy, bạn nên tham khảo qua hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, trừ khi bạn đang biết mình đang muốn gì.

Điều tiếp theo mà bạn cần quan tâm đó là loại lốp không săm hay lốp có săm, trọng lượng và tốc độ giới hạn của lốp. Lốp có săm sẽ làm việc không hiệu quả với vành không săm, trong khi lốp không săm lại có thể lắp bình thường cho vành có săm. Lốp có săm thường được in chữ TT [Tube Type] trên thành lốp, trong khi lốp không săm có ký hiệu TL hoặc Tubeless.

Tốc độ tối đa là một thông số lốp xe máy quan trọng, đặc biệt đối với những biker thường xuyên di chuyển ở tốc độ cao và được ký hiệu bằng các chữ cái VD như L, M,N,P, … , tương ứng với tốc độ như sau:

  • L - 120 km/h [74 mph]
  • M – 130 km/h [81 mph]
  • N – 140 km/h [87 mph]
  • P – 150 km/h [93 mph]
  • Q – 160 km/h [99 mph]
  • R – 170 km/h [105 mph]
  • S – 180 km/h [112 mph]
  • T – 190 km/h [118 mph]
  • U - 200km/h [124 mph]
  • H – 210 km/h [130 mph]
  • V – 240 km/h [149 mph]
  • W – 270 km/h [168 mph]
  • Y – 300 km/h [186 mph]
  • Z – trên 240 km/h [149 mph]

Tải trọng tối đa thường được ghi bằng cả hai đơn vị kg và pound bởi các hãng sản xuất lốp xe máy, và nó nằm ngay bên cạnh một thông số an toàn khác: áp suất lốp [tính bằng kg, kPa hay psi]. Trong khi đó, thông số tải trọng [load index - LI] lại chỉ ra tải trọng tối đa mà chiếc lốp xe máy đó có thể chịu được ở áp suất tối đa, và bảng phía dưới sẽ giúp bạn hiểu được ý nghĩa của từng mã số. Việc bơm lốp xe với áp suất chuẩn sẽ đem tới 3 lợi ích: giữ an toàn cho người ngồi trên xe, tối ưu hoá mức tiêu thụ nhiên liệu và chống mòn lốp không đều hoặc mòn lốp nhanh.
 


Thông số lốp chỉ tải trọng tối đa và tốc độ tối đa cho phép

Thông số lốp xe máy cuối cùng cần quan tâm đó là 4 con số đứng sau chữ DOT hoặc sẽ nằm trong khung nhỏ hình chữ nhật trên vành bánh. 2 số đầu chỉ tuần sản xuất, trong khi 2 số sau chỉ năm sản xuất. Lấy ví dụ, ký hiệu DOT 2017 có nghĩa là chiếc lốp xe máy này được sản xuất vào tuần thứ 20 của năm 2017. Thông thường, một chiếc lốp sẽ ở trong trạng thái hoàn hảo trong 5 năm kể từ ngày sản xuất, nếu được bảo quản trong điều kiện tốt. Còn nếu lốp đã quá 5 năm thì không nên sử dụng vì lúc này cao su đã thoái hóa, cứng dòn dễ hư hỏng.
 


Ký hiệu tuần và năm sản xuất của lốp


Trên đây là những cách đọc thông số lốp xe máy phổ biến nhất mà bạn nên biết để có thể chọn được loại lốp phù hợp nhất với mình. Và nếu lốp xe của bạn đã đến lúc phải thay mới mà bạn lại không biết nơi nào có bán lốp xe chính hãng, hãy đến Trung tâm Lốp xe máy chính hãng – lopxemay.vn của chúng tôi. Đây sẽ là địa chỉ uy tín, chất lượng để bạn có thể yên tâm chọn lốp không săm cho xe mình. Vì hiện tại, trung tâm đang phân phối chính hãng các loại lốp như: lốp xe máy Michelin, lốp xe máy Dunlop, lốp xe máy Maxxis, lốp xe máy Aspira, …

Nắm được cách đọc thông số lốp xe máy sẽ giúp quý khách chủ động hơn trong việc chọn lốp thay thế hoặc biết được tốc độ tối đa cho phép cũng như khả năng chịu tải của lốp xe để từ đó sử dụng xe máy an toàn, hiệu quả hơn.

Cách đọc thông số lốp xe máy

Tại Việt Nam nói riêng, có 2 cách chủ yếu để đọc thông số lốp xe máy đó chính là đọc ký hiệu theo thông số chính và cách thứ hai là đọc ký hiệu theo độ bẹt. Dưới đây, thợ khóa Đức Quang sẽ hướng dẫn quý khách cách đọc chi tiết.

Cách đọc ký hiệu theo thông số chính

Để dễ hiểu Đức Quang sẽ lấy một ví dụ cụ thể, với thông số ghi trên lốp là: 4.60 – L – 18 4PR, thì có nghĩa

  • 4.6 chính là bề rộng mặt ta lông của vỏ lốp xe [đơn vị: inch],
  • L chính là kí hiệu của tốc độ tối đa cho phép [đơn vị: km/h],
  • 18 chính là đường kính của vành xe [đơn vị inch],
  • 4PR là viết tắt của từ 4 Ply Rating, biểu thị cho số lớp bố bên trong lốp và khả năng chịu tải.

Lưu ý

[*] ngoài kí hiệu L thì trên lốp xe còn có các kí hiệu chữ khác như: M, N, P, Q tương ứng với tốc độ tối đa cho phép, cụ thể,

  • L – 120 km/h [74 mph]
  • M – 130 km/h [81 mph]
  • N – 140 km/h [87 mph]
  • P – 150 km/h [93 mph]
  • Q – 160 km/h [99 mph]
  • R – 170 km/h [105 mph]
  • S – 180 km/h [112 mph]
  • T – 190 km/h [118 mph]
  • U – 200km/h [124 mph]
  • H – 210 km/h [130 mph]
  • V – 240 km/h [149 mph]
  • W – 270 km/h [168 mph]
  • Y – 300 km/h [186 mph]
  • Z – trên 240 km/h [149 mph].

Cách đọc ký hiệu theo độ bẹt

Để dễ hiểu, Đức Quang sẽ lấy tiếp một ví dụ: 100/70 – 17 M/C 49P, kí hiệu này có nghĩa như sau,

Cách đọc kí hiệu lốp xe máy theo độ bẹt

  • 100 chính là bề rộng của vỏ lốp xe [đơn vị tính: mm],
  • 70 chính % chiều cao của lốp so với bề rộng của lốp [đơn vị tính: mm],
  • 17 chính là đường kính danh nghĩa của vành [đơn vị tính inch],
  • M/C: viết tắc của từ MotorCycle cho biết đây là loại lốp dành cho xe máy,
  • 48 chính là kí hiệu cho khả năng chịu tải. Chỉ số này được quy định theo bảng dưới đây,

Chỉ số chịu tải của lốp xe máy

P chính là tốc độ tối đa cho phép. Theo quy ước thì P chỉ ra rằng lốp này có thể vận hành ở tốc độ tối đa 150 Km/h. Ngoài P thì còn một số chữ cái đại diện như: L, M, N, Q, R, … mà Đức Quang vừa chia sẻ ở phần trên.

Một số loại vỏ lốp xe máy thông dụng nhất hiện nay

Hiện nay trên thị trường có khá nhiều loại vỏ lốp xe máy, tùy thuộc vào khả năng tài chính, nhu cầu cũng như mục đích sử dụng mà khi thay thế vỏ lốp xe máy quý khách sẽ lựa chọn những loại vỏ khác nhau.

Vỏ xe thể thao

Loại vỏ lốp xe máy này có hoa văn nhỏ cạn, bề mặt tiếp xúc với đường khá lớn, khả năng bám đường tốt, gôm dẻo, mau mòn.

Vỏ xe địa hình

Loại vỏ lốp xe này có hoa vân 90 độ tạo thành hình khối từ đó giảm độ trượt dài, trượt ngang và tăng độ bám. Loại vỏ lốp xe này rất thích hợp cho các loại địa hình đường đất sình lầy, bùn nhão, tuyết.

Vỏ lốp xe máy địa hình

Vỏ lốp xe phổ thông

Loại vỏ lốp xe này có hoa vân lớn, có rãnh ở giữa thích hợp cho các loại mặt đường bê tông, trải nhựa, giảm sức cản lăn và trượt của vỏ.

Vỏ lốp xe đua

Loại vỏ lốp xe này không có hoa vân, độ bám đường rất cao và bề mặt tiếp xúc với mặt đường rất lớn. Theo khuyến cáo, loại vỏ lốp xe này chỉ nên sử dụng ở mặt đường đua khô ráo.

Tác hại từ việc sử dụng sai kích thước chuẩn của vành và vỏ lốp xe máy

Việc sử dụng vành và vỏ lốp xe máy theo đúng tiêu chuẩn kĩ thuật mà nhà sản xuất yêu cầu không chỉ giúp xe máy vận hành êm ái, tăng độ bền mà còn giảm tỉ lệ tai nạn trong quá trình di chuyển.

Tuy nhiên, một câu hỏi đặt ra là nếu sử dụng sai kích thước tiêu chuẩn của vành và vỏ lốp xe máy thì điều gì sẽ xảy ra?. Dưới đây là 2 trường hợp phổ biến nhất.

Trường hợp vành > vỏ

Trường hợp này sẽ gây tình trạng vỏ xe bị toạc ra hơn mức thiết kế quy định và thực sự nguy hiểm khi quý khách sử dụng xe ở tốc độ cao.

Trường hợp vành < vỏ

Trường hợp này dân chuyên môn gọi là “bó vỏ xe” tức là size vành quá nhỏ so với vỏ xe. Từ đó khiến vỏ xe không thể bung hết và làm giảm bề mặt tiếp xúc với mặt đường.

Trên đây thợ khóa Đức Quang vừa hướng dẫn quý khách cách đọc thông số lốp xe máy cũng như chia sẻ một số loại vỏ lốp xe máy thông dụng nhất hiện nay. Nếu thấy bài viết hữu ích đừng ngần ngại chia sẻ cho bạn bè, người thân cùng đọc nhé.

Video liên quan

Chủ Đề