1. Đặc điểm bài toán
- Trộn 2 dung dịch với nhau xảy ra phản ứng giữa các chất tan của các dung dịch ban đầu.
2. Cách làm
Bước 1: Xác định dung dịch sau cùng [sau khi pha trộn] có chứa chất nào:
- Xác định công thức chất tan mới, số lượng chất tan mới. Cần chú ý khả năng có chất dư [do chất ban đầu không tác dụng hết] khi tính toán.
Bước 2: Xác định lượng chất tan [khối lượng hay số mol] có chứa trong dung dịch sau cùng.
- Nếu đề bài cho phản ứng vừa đủ thì lượng chất tan sau phản ứng chỉ gồm sản phẩm phản ứng.
- Nếu đề bài cho biết cả 2 số mol của chất tham gia thì cần xét xem phản ứng vừa đủ hay còn dư. Khi đó chất tan sau phản ứng gồm sản phẩm và chất dư. Lượng sản phẩm phản ứng tính theo PTPƯ phải dựa vào chất tác dụng hết [lượng cho đủ], tuyệt đối không dựa vào lượng chất phản ứng dư.
Bước 3: Xác định lượng dung dịch mới [mdd hay Vdd]
- Cách tính khối lượng sau phản ứng:
+] Nếu chất tạo thành không có chất bay hơi hoặc kết tủa:
mdd sau phản ứng = ∑mcác dd tham gia
+] Nếu chất tạo thành có chất bay hơi hoặc chất kết tủa:
mdd sau pứ = ∑mcác dd tham gia – mkết tủa
mdd sau pứ = ∑mcác dd tham gia – mkhí
mdd sau pứ = ∑mcác dd tham gia – mkhí - mkết tủa
+] Coi thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi => Thể tích dd mới = tổng thể tích các dd đem trộn
GonHub » Thủ thuật » Cách tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng hóa học Cách tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng hóa học nhanh chóng và chuẩn xác. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi. Trong hóa học, nồng độ mol của dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch, điều này giúp xác định được chính xác độ đậm đặc của dung dịch sau quá trình phản ứng. Nhưng không phải ai cũng biết cách tính nồng độ mol của dung dịch chuẩn nhất. Để giúp các bạn nắm rõ hơn công thức tính nồng độ mol và áp dụng hiệu quả trong việc học tập hóa học, sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn cách tính nồng độ mol của các chất sau phản ứng dưới đây, cùng theo dõi nhé. Hãy cùng gonhub.com tham khảo hướng dẫn cách tính nồng độ mol dung dịch sau phản ứng chi tiết dưới đây nhé. Mục lục Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. Nồng độ mol được kí hiệu CM CM= n/Vdd Trong đó: Như vậy để tính nồng độ mol của dung dịch bạn cần xác định số mol chất tan có trong dung dịch và thể tích dung dịch.1. Cách tính nồng độ mol của dung dịch
2. Ví dụ cách tính nồng độ mol dung dịch
2.1. Ví dụ 1
Trong 200 ml dd có hòa tan 16 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch
Bài giải: Đổi 200ml = 0.2 lít
MNaOH = 23 + 16 + 1= 40
=> Số mol NaOH là: nNaOH = 16 : 40 = 0.4 mol
Nồng độ mol của dung dịch là:
CM = 0.4 /0.2 = 2M
Vậy nồng độ mol của dung dịch NaOH là 2M
2.2. Ví dụ 2
Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dd H2SO4 2M
Đổi 50ml = 0.05 lít
Từ công thức tính nồng độ mol CM= nH2SO4/VH2SO4 => nH2SO4=CM∗VH2SO4
=> Số mol H2SO4 có trong dd H2SO4 2M là:
nH2SO4 = 2 * 0.05 = 0.1 mol
MH2SO4 = 2 + 32 + 64 = 98
=> Khối lượng H2SO4 là:
mH2SO4 = nH2SO4 * M = 0.1 * 98 = 9.8 gam
2.3. Ví dụ 3
Dung dịch H2SO4 pH = 2. Tính nồng độ mol của H2SO4 biết ở nồng độ này H2SO4 bị phân ly hoàn toàn.
Bài giải: H2SO4 khi phân li hoàn toàn tạo thành 2 ion H+ và ion SO2−4
H2SO4 -> 2H+ + SO2−4
pH = 2 => Nồng độ mol của 2H+ = 10-2
Theo phương trình điện li => nồng độ mol của H2SO4 bằng 0.1 M
2.4. Ví dụ 4
Tính nồng độ mol của dung dịch sau: 120 gam rượu etylic với 1.5 lít nước [biết khối lượng riêng của rượu là 0.8g/ml]
Để tính được nồng độ mol ta cần xác định số mol chất tan ở đây là rượu etylic và thể tích của dung dịch:
– Thể tích dung dịch = Thể tích rượu etylic + thể tích nước.
Từ công thức tính khối lượng riêng: d=m/V => V=m/d = 150 ml
Trên đây là hướng dẫn cách tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng chính xác, hy vọng sẽ giúp các bạn nắm rõ hơn cách tính này và áp dụng thành công khi giải các bài tập hóa học, đạt được thành tích cao trong học tập. Mong rằng những chia sẻ của chúng tôi sẽ giúp ích được cho mọi người và hãy thường xuyên truy cập gonhub.com để cập nhật thêm nhiều thông tin mới lạ, thú vị nhé.
|