Cách tắt chế độ CMPLX trên máy tính

  • VI fx-570VN PLUS (2nd edition / NATURAL-V.P.A.M.) Hướng dẫn sử dụng Trang web giáo dục toàn cầu CASIO https://edu.casio.com Hướng dẫn sử dụng có sẵn nhiều ngôn ngữ tại https://world.casio.

  • Mục lục Trước khi sử dụng máy tính....................................................5 Về sách hướng dẫn này.......................................................................... 5 Khởi động máy tính..................................................................................5 Các mục chú ý......................................................................................... 5 Chú ý an toàn..................................................................................................

  • Lịch sử tính toán........................................................................................... 32 Chạy lại......................................................................................................... 33 Sử dụng các chức năng bộ nhớ............................................................ 33 Bộ nhớ câu trả lời (Ans)/Bộ nhớ câu trả lời trước (PreAns)......................... 33 Các biến số (A, B, C, D, E, F, M, X, Y)..........................................................

  • Các ví dụ phép tính Chế độ CMPLX............................................................. 57 Sử dụng một lệnh để chỉ định định dạng kết quả tính toán.......................... 58 Các phép tính thống kê (STAT)..............................................................58 Đưa dữ liệu vào............................................................................................ 59 Màn hình phép tính thống kê........................................................................

  • Các phạm vi đầu vào tính toán hàm số và độ chính xác.............................. 98 Thông số kỹ thuật................................................................................ 100 Xác thực máy tính của bạn là hàng thật.............................................. 100 Câu hỏi thường gặp............................................................. 102 Câu hỏi thường gặp.............................................................................

  • Trước khi sử dụng máy tính Về sách hướng dẫn này • CASIO Computer Co., Ltd. không chịu trách nhiệm với bất kì ai trong bất kì sự cố nào về những hư hỏng đặc biệt, phụ thêm, tình cờ hay hệ luỵ có liên quan tới hay phát sinh từ việc mua hay dùng sản phẩm này và các khoản mục đi cùng nó. • Hơn nữa, CASIO Computer Co., Ltd. sẽ không chịu trách nhiệm về bất kì lời khiếu nại thuộc bất kì loại nào về bất kì điề u gì bởi bất kì bên nào nảy sinh từ việc dùng sản phẩm này và các khoản mục đi cùng nó.

  • Chú ý an toàn Pin • Để pin ngoài tầm với của trẻ nhỏ. • Chỉ dùng kiểu pin được chỉ định cho máy tính này trong hướng dẫn sử dụng này. Chú ý thao tác • Ngay cả khi máy đang hoạt động bình thường, hãy thay pin theo lịch trình được chỉ ra bên dưới. Tiếp tục sử dụng sau số năm được chỉ định có thể dẫn đến hoạt động bất thường. Thay pin ngay sau khi thấy số hiển thị bị mờ. fx-570VN PLUS: Hai năm một lần • Pin chết có thể rò rỉ, gây hỏng hóc hoặc khiến máy gặp trục trặc. Không được để pin chết trong máy tính.

  • Bật và tắt nguồn • Nhấn • Nhấn để bật máy tính. (OFF) để tắt máy tính. Lưu ý • Máy tính này sẽ tự động tắt nguồn sau khoảng 10 phút không sử dụng. Nhấn phím để bật máy tính trở lại. Điều chỉnh độ tương phản hiển thị 1. Nhấn (SETUP) ( CONT ). 2. Sử dụng và để điều chỉnh độ tương phản hiển thị. 3. Sau khi thiết lập là thứ bạn muốn, nhấn . Quan trọng! • Nếu điều chỉnh độ tương phản hiển thị không cải thiện tính dễ đọc hiển thị, điều đó có thể là nguồn pin bị yếu. Hãy thay pin.

  • (1) Chức năng nắp phím (2) Các chức năng thay phiên • Các ký tự được bao quanh trong dấu ngoặc (┌ ┐) cùng màu với i được sử dụng trong Chế độ CMPLX. • Các ký tự được bao quanh trong dấu ngoặc (┌ ┐) cùng màu với DEC, HEX, BIN, và OCT được sử dụng trong Chế độ BASE-N. • Sau đây là một ví dụ về thao tác chức năng thay phiên được thể hiện như thế nào trong sách hướng dẫn này. Ví dụ: (sin-1)* 1 * Chỉ thị hàm số được truy cập bởi thao tác phím này ( ) trước nó.

  • (1) Biểu thức đưa vào (2) Kết quả tính toán (3) Các chỉ báo • Nếu một chỉ báo xuất hiện ở bên phải của kết quả tính toán, điều đó nghĩa là kết quả tính toán được hiển thị còn tiếp tục sang bên phải. Hãy dùng và để cuộn hiển thị kết quả tính toán. • Nếu chỉ báo xuất hiện bên phải của biểu thức đưa vào, điều đó nghĩa là tính toán được hiển thị còn tiếp tục sang bên phải. Hãy dùng và để cuộn hiển thị biểu thức đưa vào.

  • Đơn vị góc mặc định là rađian. Đơn vị góc mặc định là grad. FIX Một số cố định của hàng chữ số thập phân đang có hiệu lực. SCI Một số cố định của những chữ số có ý nghĩa đang có hiệu lực. Math Hiển thị tự nhiên được lựa chọn làm định dạng hiển thị. Dữ liệu bộ nhớ lịch sử tính toán có sẵn và có thể được chạy lại, hoặc có nhiều dữ liệu hơn bên trên/bên dưới màn hình hiện tại. Disp Màn hình hiện đang hiển thị kết quả trung gian của một phép tính đa câu lệnh.

  • Các chế độ tính toán và thiết lập máy tính Chế độ tính toán Trước khi bắt đầu một phép tính, trước hết bạn phải vào chế độ đúng như được chỉ thị ở bảng bên dưới.

  • Trình đơn thiết lập có hai màn hình, những thứ bạn có thể nhảy qua nhảy lại sử dụng và . Thiết lập có gạch dưới ( ___ ) là mặc định ban đầu.

  • MthIO-LineO (Định dạng số: Norm 2) LineIO (Định dạng số: Norm 1) Lưu ý • Máy tính tự động chuyển sang Hiển thị tuyến tính bất kì khi nào bạn vào phương thức STAT, BASE-N, MATRIX hay VECTOR. Chỉ định đơn vị góc mặc định Để chỉ định thứ này làm đơn vị góc mặc định: Thực hiện thao tác phím này: Độ (SETUP) (Deg) Rađian (SETUP) (Rad) Grad (SETUP) (Gra) 90°= π/2 rađian = 100 grad Chỉ định định dạng số Chỉ định số chữ số để hiển thị kết quả tính toán.

  • Fix: Giá trị bạn chỉ định (từ 0 tới 9) điều khiển số hàng chữ số thập phân cho kết quả tính toán được hiển thị. Kết quả tính toán được làm tròn tới chữ số được chỉ định trước khi được hiển thị. Ví dụ: (LineIO) 100 ÷ 7 = 14,286 (Fix 3) 14,29 (Fix 2) Sci: Giá trị bạn chỉ định (từ 0 tới 9) điều khiển số chữ số có ý nghĩa cho kết quả tính toán được hiển thị. Kết quả tính toán được làm tròn tới chữ số được chỉ định trước khi được hiển thị.

  • Để chỉ định thứ này: Thực hiện thao tác phím này: Hiển thị cột FREQ (SETUP) (STAT) (ON) Giấu cột FREQ (SETUP) (STAT) (OFF) Chỉ định định dạng bảng Chỉ định sử dụng chỉ riêng hàm số f(x) hay hai hàm số f(x) và g(x) trong Chế độ TABLE. Để chỉ định điều này: Thực hiện thao tác phím này: Chỉ riêng f(x) (SETUP) (TABLE) (f(x)) f(x) và g(x) (SETUP) (TABLE) (f(x), g(x)) Chỉ định định dạng số thập phân tuần hoàn Chỉ định có hiển thị kết quả tính toán sử dụng dạng số thập phân tuần hoàn hay không.

  • Lưu ý • Khi dấu chấm được lựa chọn làm dấu thập phân, dấu phân cách cho nhiều kết quả là dấu phẩy (,). Khi dấu phẩy được lựa chọn, dấu phân cách là dấu chấm phẩy (;). Điều chỉnh độ tương phản hiển thị (SETUP) ( CONT ) Xem chi tiết tại "Chuẩn bị sẵn sàng". Khởi đầu thiết lập máy tính Thực hiện thủ tục sau đây để khởi đầu máy tính, thủ tục đưa chế độ tính toán về COMP và đưa tất cả các thiết lập khác, kể cả thiết lập trình đơn thiết lập, về mặc định ban đầu của chúng.

  • Đưa vào biểu thức và giá trị Qui tắc đưa vào cơ bản Các phép tính có thể được đưa vào theo cùng dạng như chúng được viết ra. Khi bạn nhấn trình tự ưu tiên của việc đưa vào phép tính sẽ được tự động đánh giá và kết quả sẽ xuất hiện trên hiển thị. Ví dụ 1: 4 × sin30 × (30 + 10 × 3) = 120 *1 Việc đưa vào dấu ngoặc tròn đóng được yêu cầu cho hàm cho sin, sinh và các hàm khác có chứa dấu ngoặc tròn. *2 Các ký hiệu nhân này (×) có thể được bỏ qua.

  • 2 ÷ 2√2 → 2 ÷ (2√2) 4π ÷ 2π → 4π ÷ (2π) - Khi đưa vào một hàm số có sử dụng dấu phẩy (ví dụ như Pol, Rec, và RanInt#), hãy đảm bảo là đưa vào dấu đóng ngoặc được yêu cầu bởi biểu thức. Nếu bạn không đưa vào dấu đóng ngoặc, các dấu ngoặc sẽ không được chèn thêm tự động như mô tả ở trên. • Nếu bạn thực hiện một phép tính trong đó dấu nhân đã bị lược bớt ngay trước một phân số (bao gồm hỗn số), các dấu ngoặc sẽ được chèn thêm tự động như được chỉ ra trong các ví dụ bên dưới.

  • Đưa vào bằng Hiển thị tự nhiên Lựa chọn Hiển thị tự nhiên làm cho có thể đưa vào và hiển thị các phân số và những hàm số nhất định (log, , , , , , , , , , ∫, d/dx, Σ, Π, Abs) đúng như chúng được viết ra trong sách học của bạn. Ví dụ: 2 + √2 (MthIO-MathO) 1 + √2 2 2 1 2 Quan trọng! • Một số kiểu biểu thức nhất định có thể làm cho chiều cao của biểu thức đưa vào lớn hơn một dòng hiển thị. Chiều cao cho phép tối đa của một biểu thức đưa vào là hai màn hình hiển thị (31 chấm × 2).

  • 1 ≦ a < 100, 1 < b < 1000, 1 ≦ c < 100 0 ≦ d < 100, 0 ≦ e < 1000, 1 ≦ f < 100 (a, b, c, d, e, f là số nguyên) Ví dụ: 10√2 + 15 × 3√3 = 45√3 + 10√2 dạng √ 99√999 = 3129,089165 (= 297√111) dạng thập phân Dùng giá trị và biểu thức làm đối (chỉ Hiển thị tự nhiên) Một giá trị hay một biểu thức mà bạn đã đưa vào có thể được sử dụng 7 làm đối số của một hàm số. Sau khi bạn đã đưa vào chẳng hạn , bạn có 6 thể biến nó thành đối số của √ , tạo ra Ví dụ: Để đưa vào 1 + √76.

  • Chế độ đưa vào ghi đè (chỉ Hiển thị tuyến tính) Bạn có thể lựa chọn hoặc chế độ đưa vào chèn thêm hoặc ghi đè, nhưng chỉ trong khi chế độ Hiển thị tuyến tính được lựa chọn. Trong chế độ ghi đè, văn bản bạn đưa vào thay thế cho văn bản ở vị trí con trỏ. Bạn có thể chuyển qua lại giữa các chế độ chèn thêm và ghi đè bằng việc thực hiện thao tác: (INS). Con trỏ xuất hiện là " " trong chế độ chèn thêm và là " " trong chế độ ghi đè.

  • Các phép tính cơ bản để đi vào Chế độ COMP khi bạn muốn thực hiện Sử dụng phím các phép tính cơ bản. (COMP) Đảo các kết quả tính toán Khi Hiển thị tự nhiên được lựa chọn, mỗi lần nhấn sẽ đảo kết quả tính toán được hiển thị hiện tại sang dạng phân số và dạng thập phân của nó, dạng căn √ và dạng thập phân của nó, hay dạng π và dạng thập phân của nó.

  • Quan trọng! • Tuỳ theo kiểu tính toán đang trên màn hiển thị khi bạn nhấn phím , quá trình chuyển đổi có thể mất một chút thời gian để thực hiện. • Với một số kết quả tính toán, nhấn phím sẽ không chuyển đổi giá trị đã hiển thị. • Khi ON được chọn cho Rdec trên trình đơn cài đặt, nhấn sẽ đổi kết quả tính toán sang dạng số thập phân tuần hoàn. Chi tiết xem tại "Các phép tính số thập phân tuần hoàn".

  • Lưu ý • Việc trộn lẫn các phân số và các giá trị thập phân trong một phép tính trong khi Hiển thị tuyến tính được lựa chọn sẽ làm cho kết quả được hiển thị thành giá trị thập phân. • Kết quả của các phép tính trộn lẫn phân số và giá trị thập phân luôn là thập phân. • Phân số trong kết quả tính toán được hiển thị sau khi được rút gọn về số hạng nhỏ nhất của chúng.

  • Bạn cũng có thể chuyển đổi giữa hệ sáu mươi và thập phân. Sau đây là dạng đưa vào cho giá trị hệ sáu mươi: {độ} {phút} {giây} . Lưu ý • Bạn bao giờ cũng phải đưa vào cái gì đó cho độ và phút, cho dù nó là không. Ví dụ 1: 2°20’30” + 39’30” = 3°00’00” 2 20 30 0 39 30 3°0’0” Ví dụ 2: Chuyển đổi 2°15’18” thành giá trị thập phân tương đương. 2 15 18 2°15’18” (Chuyển đổi hệ sáu mươi sang hệ thập phân.) 2,255 (Chuyển đổi hệ thập phân sang hệ sáu mươi.

  • Ví dụ 2: Biến đổi giá trị 123 sang ký pháp kỹ thuật, dịch chuyển dấu chấm thập phân sang trái. 123 123 (←) 0,123×103 (←) 0,000123×106 Các phép tính số dư Bạn có thể sử dụng hàm ÷R để thu về thương và số dư trong một phép chia. Ví dụ: Để tính thương và số dư của 5 ÷ 2 (thương = 2, số dư = 1) (MthIO-MathO) 5 (÷R) 2 5 (÷R) 2 (LineIO) Lưu ý • Chỉ giá trị thương của phép tính a ÷R được lưu trữ trong bộ nhớ Ans. • Gán kết quả của phép chia có số dư cho một biến số sẽ chỉ gán giá trị thương.

  • • Khi một trong các số bị chia hay số chia là một giá trị rất lớn Ví dụ: 20000000000 (÷R) 17 → Được tính như là: 20000000000 ÷ 17 • Khi thương số không phải là một số nguyên dương, hoặc khi số dư không phải là một số nguyên dương hay giá trị phân số dương Ví dụ: 5 (÷R) 2 → Được tính như là: -5 ÷ 2 Các phép tính số thập phân tuần hoàn Máy tính của bạn sử dụng một số thập phân tuần hoàn khi bạn đưa vào một giá trị. Kết quả tính toán cũng được hiển thị bằng dạng số thập phân tuần hoàn mỗi khi phù hợp.

  • 1 (( )) 428571 Ví dụ 3: Để tính toán 1,(021) + 2,(312) 1 (( 2 )) 021 (( )) 312 Kết quả tính toán được hiển thị thành giá trị số thập phân tuần hoàn: Lưu ý • Bạn có thể chỉ định tới tối đa 14 vị trí thập phân cho chu kỳ số thập phân tuần hoàn. Nếu bạn đưa vào nhiều hơn 14 vị trí thập phân, giá trị đó sẽ được xử lý như là số thập phân hữu hạn chứ không phải số thập phân tuần hoàn.

  • Giá trị thập phân theo thiết lập Norm 1: Trở về định dạng hiển thị ban đầu (phân số): Ví dụ 2: 1 ÷ 7 = 1 = 0,(142857) = 0,1428571429 (Norm 1) 7 (MthIO- MathO) 1 7 Hiển thị như là phân số: Hiển thị như là số thập phân tuần hoàn: Trở về định dạng hiển thị ban đầu (Norm 1): Ví dụ 3: 1 = 0,(142857) = 0,1428571429 (Norm 1) 7 1 Hiển thị như là số thập phân tuần hoàn: Giá trị thập phân theo thiết lập Norm 1: 29 7 (LineIO)

  • Trở về định dạng hiển thị ban đầu (phân số): Ví dụ 4: 1 ÷ 7 = 0,1428571429 (Norm 1) = 1 1 = 0,(142857) 7 (LineIO) 7 Hiển thị như là phân số: Hiển thị như là số thập phân tuần hoàn: Trở về định dạng hiển thị ban đầu (Norm 1): Các điều kiện để hiển thị một kết quả tính toán thành giá trị số thập phân tuần hoàn sẽ hiển Nếu một kết quả tính toán thỏa mãn các điều kiện sau, nhấn thị nó thành một giá trị số thập phân tuần hoàn.

  • 0 (( 0 (( Ví dụ 2: 1,(6) + 2,(8) = 4,(5) 1 2 )) 3 )) 45 (MthIO-MathO) (( )) 6 (( )) 8 Ví dụ 3: Ví dụ 3: Để xác nhận các thứ sau: 0,(123) = 1234 12345 , 0,(12345) = 9999 99999 123 , 0,(1234) = 999 (MthIO-MathO) 123 1234 12345 999 9999 99999 Phân tích thừa số nguyên tố Trong Chế độ COMP, một số nguyên dương không dài hơn 10 chữ số có thể được phân tích thành thừa số nguyên tố.

  • 1014 1014 (FACT) Khi bạn thực hiện phân tích thừa số nguyên tố của một giá trị có gồm một thừa số là số nguyên tố có nhiều hơn ba chữ số, phần không thể được phân tích sẽ được đóng ngoặc trên màn hình hiển thị. Ví dụ 2: Để thực hiện phân tích thừa số nguyên tố của 4104676 (= 22 × 10132) 4104676 4104676 (FACT) Bất kỳ thao tác nào trong các thao tác sau sẽ thoát ra khỏi màn hình hiển thị kết quả phân tích thừa số nguyên tố. - Nhấn (FACT) hoặc . - Nhấn một trong các phím sau: hoặc .

  • (Cuộn ngược lại nữa.) 2 Lưu ý • Dữ liệu lịch sử tính toán được xóa hết mỗi khi bạn nhấn , khi bạn đổi sang một chế độ tính toán khác, khi bạn thay đổi định dạng hiển thị, hay mỗi khi bạn thực hiện (CLR) thao tác sau: (Setup) (Yes), (CLR) (All) (Yes). Chạy lại Khi kết quả tính toán đang trên màn hình, bạn có thể nhấn để biên tập biểu thức bạn đã dùng cho tính toán trước.

  • 123 456 579 (Tiếp tục) 789 Sử dụng bộ nhớ PreAns Ví dụ: Với Tk+2 = Tk+1 + Tk (chuỗi Fibonacci), xác định chuỗi từ T1 tới T5. Tuy nhiên lưu ý rằng T1 = 1 và T2 = 1. T1 = 1 1 (Ans = T1 = 1) T2 = 1 1 (Ans = T2 = 1, PreAns = T1 = 1) T3 = T2 + T1 = 1 + 1 (PreAns) (Ans = T3 = 2, PreAns = T2 = 1) T4 = T3 + T2 = 2 + 1 (Ans = T4 = 3, PreAns = T3 = 2) T5 = T4 + T3 = 3 + 2 Kết quả: Chuỗi là {1, 1, 2, 3, 5}.

  • Các biến số (A, B, C, D, E, F, M, X, Y) Máy tính của bạn có chín biến số đặt sẵn có tên là A, B, C, D, E, F, M, X và Y. Bạn có thể gán giá trị cho các biến và cũng có thể sử dụng các biến này trong tính toán.

  • Xoá nội dung của mọi bộ nhớ Bộ nhớ Ans, bộ nhớ độc lập, và nội dung biến được duy trì ngay cả khi , thay đổi chế độ tính toán, hay tắt máy tính. bạn nhấn Hãy thực hiện thủ tục sau đây khi bạn muốn xoá nội dung của tất cả các bộ nhớ.

  • Các phép tính hàm số để đi vào Chế độ COMP khi bạn muốn thực hiện Sử dụng phím các phép tính hàm số. (COMP) Lưu ý: Dùng các hàm số có thể làm chậm việc tính toán, điều có thể làm trễ hiển thị kết quả. Đừng thực hiện thao tác kế tiếp nào trong khi chờ đợi kết quả tính toán xuất hiện. Để ngắt tính toán đang diễn ra trước khi kết quả xuất hiện, nhấn . Pi (π), Cơ số lôgarit tự nhiên e π được hiển thị là 3,141592654, nhưng π = 3,14159265358980 được sử dụng cho tính toán nội bộ.

  • (sinh) 1 1,175201194 (cosh-1) 1 0 Ví dụ 2: cosh-1 1 = 0 Chuyển đổi đơn vị góc °, r, g : Các hàm này chỉ định đơn vị góc. ° chỉ định độ, r rađian, và g grad. Đưa vào một hàm từ trình đơn xuất hiện khi bạn thực hiện thao tác phím (DRG ). sau: Ví dụ: π/2 rađian = 90°, 50 grad = 45° (Đơn vị góc: Deg) (π) (DRG ) (r) 90 (DRG ) (g) 45 2 50 Các hàm mũ Lưu ý rằng phương pháp đưa vào là khác nhau tuỳ theo bạn đang sử dụng Hiển thị tự nhiên hay Hiển thị tuyến tính.

  • 2 (,) 16 (MthIO-MathO, MthIO-LineO) 2 4 16 4 Ví dụ 3: log2(43) = 6 (MthIO-MathO, MthIO-LineO) (x3) 2 6 Ví dụ 4: log2(4)3 = 8 (MthIO-MathO, MthIO-LineO) 2 (x3) 4 8 Ví dụ 5: Để tính ln 90 (= loge 90) tới ba chữ số có ý nghĩa (Sci 3) (SETUP) (Sci) 90 4,50×100 Các hàm lũy thừa và các hàm khai căn Lưu ý rằng các phương pháp đưa vào cho , , , và là khác nhau tuỳ theo bạn đang sử dụng Hiển thị tự nhiên hay Hiển thị tuyến tính.

  • (MthIO-MathO) 2 3√2 4,243 (LineIO) 2 3 4,243 Ví dụ 6: 3√5 + 3√-27 = -1,290024053 (LineIO) ( ( Ví dụ 7: 1 1 1 3 4 )5 27 ) -1,290024053 = 12 (LineIO) 3 4 12 Lưu ý • Các hàm sau đây không thể được đưa vào trong trình tự liên tiếp: x2, x3, bạn đưa vào 2 vào 2 2 3 chẳng hạn, , nhấn phím , rồi nhấn , x-1. Nếu 2 cuối cùng sẽ bị bỏ qua. Để đưa vào 22 , đưa (MthIO-MathO). -1 • x , x , x có thể được sử dụng trong các phép tính số phức.

  • 1 (X) (,) 1 1 (,) 5 (,) 0,8 7 π Ví dụ 3: ∫0 (sin x + cos x)2 dx = π (tol: Không được chỉ định) (MthIOMathO) (Đơn vị góc: Rad) (X) (X) 0 (π) π Các chú ý phép tính tích phân • Phép tính tích phân chỉ có thể được thực hiện trong Chế độ COMP. • Các thứ sau đây không thể được sử dụng trong f(x): Pol, Rec, ÷R. Các thứ sau đây không thể được sử dụng trong f(x), a, b, hay tol: ∫, d/dx, Σ, Π. • Khi dùng một hàm lượng giác trong f(x), hãy chỉ định Rad làm đơn vị góc.

  • (1) Phần dương (2) Phần âm Khi các giá trị tích phân thăng giáng rộng do dịch chuyển nhỏ trong khoảng lấy tích phân Chia khoảng lấy tích phân thành nhiều phần (theo cách chia các khu vực thăng giáng rộng thành các phần nhỏ), thực hiện lấy tích phân trên từng phần, rồi kết hợp các kết quả. Các phép tính vi phân Hàm số để lấy xấp xỉ đạo hàm dựa trên phương pháp sai phân trung tâm. d Cú pháp đầu vào Hiển thị tự nhiên là (f (x)) | x=a, trong khi cú pháp đầu dx d vào Hiển thị tuyến tính là (f (x), a, tol).

  • ( )3 (X) 5 (X) 2 2 (,) 1 (,) 7 12 Các chú ý phép tính vi phân • Phép tính vi phân chỉ có thể được thực hiện trong Chế độ COMP. • Các thứ sau đây không thể được sử dụng trong f(x): Pol, Rec, ÷R. Các thứ sau đây không thể được sử dụng trong f(x), a, b, hay tol: ∫, d/dx, Σ, Π. • Khi dùng một hàm lượng giác trong f(x), hãy chỉ định Rad làm đơn vị góc. • Giá trị tol nhỏ hơn làm tăng độ chính xác, nhưng nó cũng làm tăng thời gian tính toán. Khi chỉ định tol, hãy sử dụng giá trị là 1 × 10-14 hay lớn hơn.

  • Lưu ý • Các thứ sau đây không thể được sử dụng trong f(x): Pol, Rec, ÷R. Các thứ sau đây không thể được sử dụng trong f(x), a, hay b: ∫, d/dx, Σ, Π. Các phép tính ∏ Bạn có thể thu về tích số của một biểu thức f(x) đưa vào trong một phạm vi nhất định. Công thức tính toán là: (f(x)) = f(a) × f(a+1) × f(a+2) × … × f(b). Cú pháp đưa vào Hiển thị tự nhiên là (f(x)), trong khi cú pháp đưa vào Hiển thị tuyến tính là ∏(f(x), a, b). a và b là các số nguyên trong phạm vi a < 1 × 1010, b < 1 × 1010, a ≦ b.

  • (1) Tọa độ Descartes (Rec) (2) Tọa độ cực (Pol) Chỉ định đơn vị góc trước khi thực hiện tính toán. Kết quả tính toán tìm r và θ và tìm x và y mỗi thứ được gán tương ứng cho các biến X và Y. Kết quả tính toán θ được hiển thị trong phạm vi -180° < θ ≦ 180°.

  • Hàm giá trị tuyệt đối (Abs) Lưu ý rằng phương pháp đưa vào là khác nhau tuỳ theo bạn đang sử dụng Hiển thị tự nhiên hay Hiển thị tuyến tính. Ví dụ: |2 - 7| × 2 = 10 (MthIO-MathO) (Abs) 2 7 2 10 (Abs) 2 7 2 10 (LineIO) Số ngẫu nhiên (Ran#) Hàm số tạo ra số ngẫu nhiên giả trong phạm vi từ 0,000 tới 0,999. Kết quả được hiển thị thành một phân số khi Hiển thị tự nhiên được lựa chọn. Ví dụ: Tạo ba số ngẫu nhiên 3 chữ số.

  • (Các kết quả được thể hiện ở đây là chỉ cho mục đích minh hoạ. Kết quả thực tế sẽ khác.) Chỉnh hợp (nPr) và tổ hợp (nCr) Ví dụ: Để xác định số các chỉnh hợp và các tổ hợp có thể khi lựa chọn bốn người từ một nhóm 10 người. Các chỉnh hợp: 10 (nPr) 4 5040 Các tổ hợp: 10 (nCr) 4 210 Hàm làm tròn (Rnd) Đối của hàm này được làm thành giá trị thập phân rồi được làm tròn tương ứng với thiết lập số các chữ số hiển thị hiện thời (Norm, Fix, hay Sci). Với Norm 1 hay Norm 2, đối được làm tròn tới 10 chữ số.

  • (GCD) 28 (,) 35 7 Bội số chung nhỏ nhất (LCM) LCM xác định bội số chung nhỏ nhất của hai giá trị. Ví dụ: Để xác định bội số chung nhỏ nhất của 9 và 15 (LCM) 9 (,) 15 45 Phần nguyên của một giá trị (Int) và Số nguyên lớn nhất không vượt quá một giá trị (Intg) Phần nguyên của một giá trị (Int) Lấy ra phần nguyên của một giá trị. Ví dụ: Để lấy ra phần nguyên của -3,5 (Int) 3 5 -3 Số nguyên lớn nhất không vượt quá một giá trị (Intg) Xác định số nguyên lớn nhất không vượt quá một giá trị.

  • Ví dụ 1: Để lưu trữ 3A + B rồi thế các giá trị sau vào để thực hiện phép tính: (A, B) = (5, 10), (7, 20) 3 (A) (B) (1) Nhắc đưa vào giá trị cho A (2) Giá trị hiện thời của A 5 10 (hoặc 7 ) 20 Để thoát khỏi CALC: Ví dụ 2: Để lưu trữ A+Bi rồi xác định √3 + i, 1 + √3i sử dụng tọa độ cực (r∠θ) (Đơn vị góc: Deg) (CMPLX) (A) (B) (i) (CMPLX) ( r∠θ) 3 (hoặc )1 1 3 Để thoát khỏi CALC: 49 2∠30 2∠60

  • Lưu ý • Trong suốt thời gian kể từ lúc bạn nhấn việc nhấn cho tới khi bạn thoát khỏi CALC bằng , bạn nên sử dụng thủ tục đưa vào Hiển thị tuyến tính cho việc đưa vào. Sử dụng SOLVE SOLVE sử dụng phương pháp Newton để tính xấp xỉ nghiệm của phương trình. Lưu ý rằng SOLVE chỉ có thể được sử dụng trong Chế độ COMP. Điều sau đây mô tả các kiểu phương trình có nghiệm có thể thu được bằng việc sử dụng SOLVE. • Các phương trình chứa biến X: X2 + 2X - 2, Y = X + 5, X = sin(M), X +3=B+C SOLVE giải tìm X.

  • 0 1 2 (3) Giá trị hiện thời của X Đưa vào giá trị ban đầu cho X (Ở đây, đưa vào 1): 1 Màn hình nghiệm Để thoát khỏi SOLVE: Lưu ý • Trong suốt thời gian từ khi bạn nhấn SOLVE bằng việc nhấn (SOLVE) cho tới khi bạn thoát khỏi , bạn nên dùng các thủ tục đưa vào Hiển thị tuyến tính để đưa vào. Quan trọng! • Tuỳ theo thứ mà bạn đưa vào cho giá trị ban đầu cho X (biến nghiệm), SOLVE có thể không thu được nghiệm. Nếu điều này xảy ra, hãy thử thay đổi giá trị ban đầu để cho chúng gần với nghiệm hơn.

  • (1) Phương trình (Phương trình bạn đưa vào.) (2) Biến số được giải để tìm (3) Nghiệm (4) Kết quả (Vế trái) - (Vế phải) "Kết quả (Vế trái) - (Vế phải)" chỉ ra kết quả khi vế phải của phương trình được trừ đi từ vế trái, sau khi gán giá trị thu được cho biến đang được giải. Kết quả này càng gần không, độ chính xác của nghiệm càng cao. Màn hình tiếp tục SOLVE thực hiện hội tụ theo một số lần đặt sẵn.

  • 7 13 Các hằng số khoa học Máy tính của bạn có 40 hằng số khoa học tích hợp trong máy có thể được dùng trong bất kì chế độ nào bên cạnh BASE-N. Mỗi hằng số khoa học được hiển thị như một kí hiệu duy nhất (ví dụ như π), thứ có thể được dùng trong các phép tính. Để đưa một hằng số khoa học vào trong một phép tính, nhấn (CONST) và rồi đưa vào một số có hai chữ số tương ứng với hằng số bạn muốn.

  • 07: (μN) manheton hạt nhân 08: (μB) manheton Bohr 09: ( ) hằng số Planck, được hữu tỷ hóa 10: (α) hằng số cấu trúc tinh tế 11: (re) bán kính electron cổ điển 12: (λC) bước sóng Compton 13: (γp) tỷ lệ từ hồi chuyển proton 15: (λCn) bước sóng Compton neutron 14: (λCp) bước sóng Compton proton 16: (R∞) hằng số Rydberg 17: (u) đơn vị khối lượng nguyên tử 18: (μp) mômen từ proton 19: (μe) mômen từ electron 20: (μn) mômen từ neutron 21: (μμ) mômen từ muon 22: (F) hằng số Faraday 23: (e) điện tích ng

  • Chuyển đổi số đo Các lệnh chuyển đổi độ đo có sẵn của máy tính này làm cho việc chuyển đổi các giá trị từ đơn vị này sang đơn vị khác trở nên đơn giản. Bạn có thể dùng các lệnh chuyển đổi độ đo trong bất kì chế độ tính toán nào ngoại trừ BASE-N và TABLE. Để đưa một lệnh chuyển đổi vào trong một tính toán, nhấn (CONV) và rồi đưa vào một số có hai chữ số tương ứng với lệnh bạn muốn.

  • 21: oz g 22: g oz 23: lb kg 24: kg lb 25: atm Pa 26: Pa atm 27: mmHg Pa 28: Pa mmHg 29: hp kW 30: kW hp 31: kgf/cm2 Pa 32: Pa kgf/cm2 33: kgf • m J 34: J kgf • m 35: lbf/in2 kPa 36: kPa lbf/in2 37: °F °C 38: °C °F 39: J cal 40: cal J Dữ liệu công thức chuyển đổi được dựa trên "NIST Special Publication 811 (2008)". Lưu ý • Lệnh J cal thực hiện chuyển đổi cho các giá trị ở nhiệt độ 15°C.

  • Sử dụng các chế độ tính toán Các phép tính số phức (CMPLX) Để thực hiện tính toán số phức, trước hết nhấn Chế độ CMPLX. (CMPLX) để vào Bạn có thể dùng hoặc tọa độ Descartes (a+bi) hoặc tọa độ cực (r∠θ) để đưa vào số phức. Kết quả tính toán số phức được hiển thị tương ứng theo thiết lập định dạng số phức trên trình đơn thiết lập.

  • 1 1 1 + i 2 2 (i) Ví dụ 2: (1 + i)4 + (1 - i)2 = -4-2i (MthIO-MathO) 1 (i) 4 1 (i) -4-2i Ví dụ 3: Để thu về số phức liên hợp của 2 + 3i (Định dạng số phức: a+bi) (CMPLX) (Conjg) 2 3 (i) 2-3i Ví dụ 4: Để thu về giá trị tuyệt đối và đối số của 1 + i (MthIO-MathO) (Đơn vị góc: Deg) Giá trị tuyệt đối (Abs): (Abs) 1 (i) √2 Đối số (arg): (CMPLX) (arg) 1 (i) 45 Sử dụng một lệnh để chỉ định định dạng kết quả tính toán Một trong hai lệnh đặc biệt ( r∠θ hoặc a+bi) có thể được đưa vào ở cuối một p

  • Để lựa chọn kiểu phép tính thống kê này: (Công thức hồi quy được chỉ ra trong dấu ngoặc đơn) Biến đơn (X) Nhấn phím này: (1-VAR) Biến cặp (X, Y), hồi quy tuyến tính (y = A + Bx) Biến cặp (X, Y), hồi quy bậc hai (y = A + Bx + Cx2) Biến cặp (X, Y), hồi quy lôgarit (y = A + Blnx) Biến cặp (X, Y), hồi quy số mũ e Bx (y = A e ) Biến cặp (X, Y), hồi quy số mũ ab (ln X) (e∧X) (A•B∧X) B (A•X∧B) Biến cặp (X, Y), hồi quy lũy thừa (y = Ax ) Biến cặp (X, Y), hồi quy nghịch đảo (y = A + B/x) tới (_+CX2) x (y

  • (Data). Trình soạn thảo thống kê cung cấp 80 dòng cho việc đưa vào dữ liệu khi chỉ có một cột X, 40 dòng khi có cột X và FREQ hay cột X và Y, hoặc 26 dòng khi có cột X, Y và FREQ. Lưu ý • Sử dụng cột FREQ (tần suất) để đưa vào số lượng (tần suất) của các mục dữ liệu đồng nhất. Hiển thị cột FREQ có thể được bật lên (được hiển thị) hay tắt đi (không được hiển thị) sử dụng thiết lập Định dạng thống kê trên trình đơn thiết lập.

  • Để xóa tất cả nội dung Trình soạn thảo thống kê: Trong Trình soạn thảo thống kê, thực hiện thao tác phím sau: (STAT/DIST) (Edit) (Del-A). Màn hình phép tính thống kê Màn hình phép tính thống kê là để thực hiện các phép tính thống kê với dữ liệu bạn đưa vào bằng Trình soạn thảo thống kê. Nhấn phím trong khi Trình soạn thảo thống kê được hiển thị sẽ chuyển tới Màn hình phép tính thống kê.

  • Hiển thị trình đơn phụ Var của các lệnh cho việc tính số bình quân, độ lệch tiêu chuẩn, v.v. (Var) Biến đơn: Biến cặp: (Distr) Hiển thị trình đơn phụ Distr của các lệnh cho tính toán phân phối chuẩn • Để biết thêm thông tin hãy xem "Thực hiện các phép tính phân phối chuẩn".

  • Trình đơn phụ Distr ( (STAT/DIST) (Distr)) (P() (Q() (R() Trình đơn này có thể được sử dụng để tính xác suất của phân phối chuẩn tiêu chuẩn. • Chi tiết xem "Thực hiện các phép tính phân phối chuẩn".

  • Trình đơn phụ Var ( Lựa chọn mục trình đơn này: (STAT/DIST) (Var)) Khi bạn muốn thu về thứ này: (n) Số lượng mẫu (x) Số bình quân của dữ liệu X (σx) Độ lệch tiêu chuẩn tổng thể của dữ liệu X (sx) Độ lệch tiêu chuẩn mẫu của dữ liệu X (y) Số bình quân của dữ liệu Y (σy) Độ lệch tiêu chuẩn tổng thể của dữ liệu Y (sy) Độ lệch tiêu chuẩn mẫu của dữ liệu Y Trình đơn phụ Reg ( Lựa chọn mục trình đơn này: (STAT/DIST) (Reg)) Khi bạn muốn thu về thứ này: (A) Số hạng hằng số hệ số hồi quy A (B)

  • Các lệnh khi Tính toán hồi quy bậc hai (_+CX2) được lựa chọn Trình đơn phụ Reg ( (STAT/DIST) (Reg)) Lựa chọn mục trình đơn này: Khi bạn muốn thu về thứ này: (A) Số hạng hằng số hệ số hồi quy A (B) Hệ số tuyến tính B trong các hệ số hồi quy (C) Hệ số bậc hai C trong các hệ số hồi quy (x̂1) Giá trị ước lượng của x1 (x̂2) Giá trị ước lượng của x2 (ŷ) Giá trị ước lượng của y Lưu ý • x̂, x̂1, x̂2 và ŷ không phải là biến. Chúng là các lệnh kiểu nhận một đối số ngay trước chúng.

  • (SETUP) (STAT) (OFF) (SETUP) (Fix) (STAT) (A+BX) 20 110 200 290 3150 7310 8800 9310 (STAT/DIST) (Reg) (r) 0,923 (STAT/DIST) (STAT/DIST) (Type) (Reg) (ln X) (r) 0,998 (STAT/DIST) (Reg) (A) -3857,984 (STAT/DIST) (Reg) (B) 2357,532 Kết quả: Hệ số tương quan hồi qui tuyến tính: 0,923 Hệ số tương quan hồi qui lôgarit: 0,998 Công thức hồi qui lôgarit: y = -3857,984 + 2357,532lnx Tính toán các giá trị ước lượng Dựa trên công thức hồi qui thu được bằng tính toán thống kê biến cặp, giá trị ước lượn

  • P, Q, R: Những hàm này nhận đối t và xác định xác suất của phân bố chuẩn như được minh hoạ bên dưới. t: Hàm này được đứng trước bởi đối số X, và xác định biến ngẫu nhiên X-x . được chuẩn hoá X t = σx Ví dụ 5: Với dữ liệu biến đơn {xn; freqn} = {0;1, 1;2, 2;1, 3;2, 4;2, 5;2, 6;3, 7;4, 9;2, 10;1}, để xác định biến ngẫu nhiên được chuẩn hoá ( t) khi x = 3, và P(t) tại điểm đó tới ba vị trí thập phân (Fix 3).

  • Chế độ số mặc định ban đầu khi bạn vào Chế độ BASE-N là thập phân, nghĩa là kết quả đưa vào và tính toán đều dùng dạng số thập phân. (DEC) cho thập Nhấn một trong các phím sau để chuyển chế độ số: phân, (HEX) cho thập lục phân, (BIN) cho nhị phân, hoặc (OCT) cho bát phân.

  • Thập lục phân Dương: 00000000 ≦ x ≦ 7FFFFFFF Âm: 80000000 ≦ x ≦ FFFFFFFF Chỉ định chế độ số của giá trị đưa vào đặc biệt Bạn có thể đưa vào một lệnh đặc biệt ngay sau một giá trị để chỉ định chế độ số của giá trị đó. Các lệnh đặc biệt là: d (thập phân), h (thập lục phân), b (nhị phân), và o (bát phân).

  • Nhấn phím này: Khi bạn muốn đưa vào thứ này: (and) Toán tử logic "and" (nhân logic), thứ trả lại kết quả của một AND từng bit (or) Toán tử logic "or" (tổng logic), thứ trả lại kết quả của một OR từng bit (xor) Toán tử logic "xor" (tổng logic loại trừ), thứ trả lại kết quả của một XOR từng bit (xnor) Toán tử logic "xnor" (tổng logic âm loại trừ), thứ trả lại kết quả của một XNOR từng bit (Not) Hàm "Not(", thứ trả lại kết quả của một phần bù từng bit (Neg) Hàm "Neg(", thứ trả lại kết quả của một

  • Ví dụ 6: Để phủ định (lấy phần bù hai) của 1011012 (Neg(1011012)) (BASE) (Neg) 101101 1111111111010011 Lưu ý • Trong trường hợp giá trị nhị phân, bát phân hay thập lục phân âm, máy tính chuyển đổi giá trị này thành nhị phân, lấy phần bù hai, rồi sau đó chuyển đổi ngược trở về cơ số ban đầu. Với giá trị thập phân (cơ số 10), máy tính đơn thuần thêm dấu trừ.

  • Quan trọng! • Các thao tác sau không được hỗ trợ bởi Trình soạn thảo hệ số: (M-), , (STO). Pol, Rec, ÷R, ∫, d/dx, và đa câu lệnh cũng không thể được đưa vào bằng Trình soạn thảo hệ số. 4. Sau khi tất cả các giá trị bạn muốn đã được đưa vào, nhấn . • Việc này sẽ hiển thị nghiệm. Mỗi lần nhấn sẽ hiển thị một nghiệm khác. Nhấn khi nghiệm cuối cùng được hiển thị sẽ trở lại Trình soạn thảo hệ số. • Bạn có thể cuộn giữa các nghiệm bằng việc dùng các phím và .

  • Các ví dụ phép tính Chế độ EQN Ví dụ 1: x + 2y = 3, 2x + 3y = 4 (EQN) (anX + bnY = cn) 1 2 3 2 3 4 (X=) -1 (Y=) 2 (X=) 1 (Y=) 2 (Z=) 3 Ví dụ 2: x - y + z = 2, x + y - z = 0, -x + y + z = 4 (EQN) (anX + bnY + cnZ = dn) 1 1 1 2 1 1 1 0 1 1 1 4 Ví dụ 3: 2x2 - 3x - 6 = 0 (MthIO-MathO) (EQN) 2 (aX2 + bX + c = 0) 3 6 (X1=) 3 + √57 4 (X2=) 3 - √57 4 3 4 (X-Value Minimum=)* - (Y-Value Minimum=)* 57 8 * Giá trị cực tiểu được hiển thị khi a > 0. Giá trị cực đại được hiển thị khi a < 0.

  • (X2=) 2 (X3=) 1 Các phép tính ma trận (MATRIX) Sử dụng Chế độ MATRIX để thực hiện tính toán liên quan tới ma trận tới 3 hàng và 3 cột. Để thực hiện một phép tính ma trận, trước hết bạn gán dữ liệu cho các biến ma trận đặc biệt (MatA, MatB, MatC), rồi dùng các biến này trong tính toán như được chỉ ra trong ví dụ dưới đây. Ví dụ 1: Để gán tính toán sau: cho MatA và × cho MatB, rồi thực hiện các (MatA×MatB), + (MatA +MatB) 1. Nhấn (MATRIX) để vào Chế độ MATRIX. 2. Nhấn (MatA) (2×2).

  • • Việc này sẽ hiển thị màn hình MatAns với các kết quả tính toán. (2) "Ans" viết tắt cho "MatAns". Lưu ý: "MatAns" viết tắt cho "Bộ nhớ câu trả lời ma trận". Xem "Bộ nhớ câu trả lời ma trận" để biết thêm thông tin. 7. Thực hiện tính toán tiếp theo (MatA+MatB): (MATRIX) (MatA) (MATRIX) (MatB) . Bộ nhớ câu trả lời ma trận Mỗi khi kết quả của tính toán được thực hiện trong Chế độ MATRIX là một ma trận, màn hình MatAns sẽ xuất hiện cùng kết quả. Kết quả này cũng sẽ được gán cho biến có tên "MatAns".

  • Ví dụ 2: Để gán 1 cho MatC 0 (MATRIX) (Dim) (MatC) (2×3) 1 0 1 1 Để soạn thảo các phần tử của biến ma trận: 1. Nhấn (MATRIX) (Data), rồi trên trình đơn hiện ra, lựa chọn biến ma trận bạn muốn soạn thảo. 2. Sử dụng Trình soạn thảo ma trận hiện ra để soạn thảo các phần tử của ma trận. • Di chuyển con trỏ tới ô có chứa phần tử bạn muốn thay đổi, đưa vào giá trị mới, rồi nhấn . Để sao chép nội dung biến ma trận (hay MatAns): 1. Sử dụng Trình soạn thảo ma trận để hiển thị ma trận bạn muốn sao.

  • (MATRIX) (MATRIX) (MatC) (Trn) Ví dụ 6: Lấy ma trận nghịch đảo của MatA (MatA-1). Lưu ý: Bạn không thể dùng cho việc đưa vào này. Dùng phím "-1" đưa vào . (MATRIX) để (MatA) Ví dụ 7: Lấy giá trị tuyệt đối của từng phần tử của MatB (Abs(MatB)). (Abs) (MATRIX) (MatB) Ví dụ 8: Xác định bình phương và lập phương của MatA (MatA2, MatA3). Lưu ý: Bạn không thể dùng cho việc đưa vào này. Dùng để chỉ 3 định bình phương, và dùng (x ) để chỉ định lập phương.

  • 3. Đáp lại lời nhắc xuất hiện, hãy đưa vào các giá trị bạn muốn sử dụng, nhấn sau mỗi giá trị. Với lời nhắc này: Đưa vào thứ này: Start? Đưa vào giới hạn dưới của X (Mặc định = 1). End? Đưa vào giới hạn trên của X (Mặc định = 5). Lưu ý: Hãy chắc chắn rằng giá trị End luôn lớn hơn giá trị Start. Step? Đưa vào bước tăng (Mặc định = 1). Lưu ý: Step chỉ định giá trị Start nên được tuần tự tăng lên bao nhiêu khi bảng số được tạo ra.

  • (X) 1 1 1 0 2 5 Lưu ý • Bạn có thể sử dụng màn hình bảng số chỉ để xem các giá trị. Nội dung bảng không thể được soạn thảo. • Thao tác tạo bảng số làm cho nội dung của biến X bị thay đổi. • Số dòng tối đa trong bảng số được tạo ra tùy thuộc vào thiết lập bảng trình đơn cài đặt. Tối đa 30 dòng được hỗ trợ cho thiết lập "f(x)", trong khi đó 20 dòng được hỗ trợ cho thiết lập "f(x), g(x)".

  • (1) "A" viết tắt cho "VctA". 3. Đưa vào các phần tử của VctA: 1 2 . 4. Thực hiện thao tác phím sau: (VECTOR) (Data) (VctB) (2). • Việc này sẽ hiển thị Trình soạn thảo véctơ để đưa vào véctơ 2 chiều cho VctB. 5. Đưa vào các phần tử của VctB: 3 4 . 6. Nhấn để tiến tới màn hình tính toán, và thực hiện phép tính (VctA +VctB): (VECTOR) (VctA) (VECTOR) (VctB) . • Việc này sẽ hiển thị màn hình VctAns với các kết quả tính toán. (2) "Ans" viết tắt cho "VctAns".

  • 1. Nhấn (VECTOR) (Dim), rồi trên trình đơn hiện ra, lựa chọn biến vectơ mà bạn muốn gán dữ liệu. 2. Trên trình đơn tiếp theo hiện ra, lựa chọn chiều (m). 3. Sử dụng Trình soạn thảo véctơ hiện ra để đưa vào các phần tử của véctơ. Ví dụ 2: Để gán (2, –1, 2) cho VctC (VECTOR) (Dim) 2 (VctC) (3) 1 2 Để soạn thảo các phần tử của một biến vectơ: 1. Nhấn (VECTOR) (Data), rồi trên trình đơn hiện ra, lựa chọn biến vectơ bạn muốn soạn thảo. 2.

  • Ví dụ 4: VctA • VctB (Tích vô hướng vectơ) (VECTOR) (VctA) (VECTOR) (Dot) (VECTOR) (VctB) Ví dụ 5: VctA × VctB (Tích có hướng vectơ) (VECTOR) (VECTOR) (VctA) (VctB) Ví dụ 6: Thu được giá trị tuyệt đối của VctC. (Abs) (VECTOR) (VctC) Ví dụ 7: Xác định góc được tạo nên bởi VctA và VctB tới ba vị trí thập phân (Fix 3).

  • 2. Trên trình đơn hiện ra, lựa chọn một kiểu bất đẳng thức. Để lựa chọn kiểu bất đẳng thức này: Nhấn phím này: Bất đẳng thức bậc hai (aX2 + bX + c) Bất đẳng thức bậc ba (aX3 + bX2 + cX + d) 3. Trên trình đơn hiện ra, sử dụng các phím tới để lựa chọn kiểu biểu tượng bất đẳng thức và hướng. 4. Sử dụng Trình biên tập hệ số hiện ra để đưa vào các giá trị hệ số. • Để giải x2 + 2x - 3 < 0, ví dụ thế, đưa vào các hệ số a = 1, b = 2, c = -3 2 3 .

  • (INEQ) (aX2 + bX + c) (aX2 + bX + c < 0) 1 Ví dụ 2: x2 + 2x - 3 ≧ 0 2 3 (MthIO-MathO) (INEQ) (aX2 + bX + c) (aX2 + bX + c ≧ 0) 2 3 1 Lưu ý: Các nghiệm được hiển thị như được chỉ ra ở đây khi Hiển thị tuyến tính được lựa chọn.

  • Lưu ý: Các nghiệm được hiển thị như được chỉ ra ở đây khi Hiển thị tuyến tính được lựa chọn. Hiển thị nghiệm đặc biệt • "All Real Numbers" hiện ra trên màn hình nghiệm khi nghiệm của một bất đẳng thức tất cả đều là số. Ví dụ: x2 ≧ 0 (MthIO-MathO) (INEQ) (aX2 + bX + c) (aX2 + bX + c ≧ 0) 0 0 1 • "No-Solution" hiện ra trên màn hình nghiệm khi không tồn tại nghiệm của một bất đẳng thức (sví dụ như X2 < 0).

  • • Để giải 3 : 8 = X : 12 để tìm X, ví dụ thế, nhấn trong bước 1, rồi đưa vào các giá trị sau cho các hệ số (a = 3, b = 8, d = 12): 3 8 12 . • Để thay đổi giá trị hệ số bạn đã đưa vào, di chuyển con trỏ tới ô thích hợp, đưa vào giá trị mới, rồi nhấn . • Nhấn sẽ thiết lập lại tất cả các hệ số thành không. Lưu ý: Các thao tác sau không được hỗ trợ bởi Trình biên tập hệ số: , (M-), (STO). Pol, Rec, ÷R, ∫, d/dx, và đa câu lệnh cũng không thể được đưa vào bằng Trình biên tập hệ số. . 4.

  • (a:b=c:X) 1 2 10 Các phép tính phân bố (DIST) Bạn có thể sử dụng các trình tự bên dưới để thực hiện bảy kiểu phép tính phân bố khác nhau. 1. Nhấn (DIST) để vào Chế độ DIST. 2. Trên trình đơn hiện ra, lựa chọn một kiểu phép tính phân bố.

  • • Việc này hiển thị kết quả tính toán. • Nhấn hoặc trong khi một kết quả tính toán đang được hiển thị sẽ trở về lại màn hình đưa vào của biến số đầu tiên. Lưu ý • Để thay đổi kiểu tính toán phân bố sau khi bạn vào Chế độ DIST, nhấn (STAT/DIST) (Type) rồi chọn kiểu phân bố bạn muốn. • Độ chính xác tính toán phân bố là tới tối đa năm chữ số có ý nghĩa. Các biến số chấp nhận việc đưa vào Sau đây là các biến số phép tính phân bố chấp nhận các giá trị đưa vào. Normal PD ...........................

  • (2) Giá trị tại vị trí con trỏ hiện thời (3) X: Dữ liệu mẫu (4) Ans: Các kết quả tính toán Để biên tập dữ liệu mẫu: Di chuyển con trỏ tới ô có chứa phần tử bạn muốn biên tập, đưa vào giá trị mới, rồi nhấn . Để xóa dữ liệu: Di chuyển con trỏ tới dữ liệu mẫu bạn muốn xóa, rồi nhấn . Để chèn thêm dữ liệu mẫu: Di chuyển con trỏ tới vị trí bạn muốn chèn thêm dữ liệu mẫu, nhấn (STAT/DIST) (Edit) (Ins), rồi đưa vào dữ liệu mẫu. Để xóa mọi dữ liệu mẫu: (STAT/DIST) Nhấn (Edit) (Del-A).

  • (DIST) (Binomial PD) Hiển thị Màn hình List: (List) • Để chỉ định dữ liệu sử dụng định dạng tham số, nhấn 10 11 12 13 (Var). 14 15 0 6 Các kết quả: x = xác suất nhị nhức của 10 ≒ 0,18594 x = xác suất nhị nhức của 11 ≒ 0,12678 x = xác suất nhị nhức của 12 ≒ 0,063388 x = xác suất nhị nhức của 13 ≒ 0,021942 x = xác suất nhị nhức của 14 ≒ 4,7018 × 10-3 trở về lại màn hình đưa vào N. Nhấn • Nhấn List (các mẫu dữ liệu đưa vào được lưu trữ).

  • • Một thông điệp lỗi hiện ra nếu giá trị đưa vào ở ngoài phạm vi cho phép. "ERROR" sẽ hiện ra trong cột Ans của Màn hình List khi giá trị được đưa vào cho dữ liệu mẫu tương ứng ở ngoài phạm vi cho phép.

  • Thông tin kỹ thuật Lỗi Máy tính sẽ hiển thị một thông báo lỗi mỗi khi một lỗi xuất hiện bởi bất kì lí do nào trong quá trình tính toán. Có hai cách để thoát khỏi hiển thị thông báo lỗi: Nhấn hay để hiển thị vị trí của lỗi, hoặc nhấn để xoá thông báo và phép tính. Hiển thị vị trí của một lỗi Khi một thông báo lỗi được hiển thị, nhấn hoặc trở về màn hình tính toán. Con trỏ sẽ được định vị tại vị trí nơi lỗi đã xảy ra, sẵn sàng cho việc đưa vào.

  • • Đầu vào của bạn vượt quá phạm vi đầu vào cho phép (đặc biệt khi sử dụng các hàm). • Tính toán bạn đang thực hiện chứa thao tác toán học không hợp lệ (như chia cho không). Hành động: • Kiểm tra các giá trị đầu vào, giảm bớt số chữ số, và thử lại. • Khi sử dụng bộ nhớ độc lập hay biến làm đối cho một hàm, hãy chắc chắn rằng bộ nhớ hay giá trị biến ở bên trong phạm vi cho phép đối với hàm đó.

  • Hành động: • Chỉ định chiều của ma trận hay véctơ rồi thực hiện lại tính toán. • Kiểm tra các chiều được chỉ định cho ma trận hay véctơ để xem chúng có tương thích với tính toán không. Variable ERROR (Chỉ tính năng SOLVE) Nguyên nhân: • Bạn đã không chỉ định biến nghiệm, và không có biến X trong phương trình bạn đưa vào. • Biến nghiệm bạn chỉ định không được bao gồm trong phương trình bạn đưa vào. Hành động: • Phương trình bạn đưa vào phải bao gồm một biến X khi bạn không chỉ định biến nghiệm.

  • Hành động: • Thử tăng giá trị tol lên. Lưu ý rằng điều này cũng làm giảm độ chính xác của nghiệm. Trước khi nghĩ rằng máy tính vận hành trục trặc... Hãy thực hiện các bước sau đây mỗi khi một lỗi xảy ra trong một phép tính hay khi kết quả tính toán không phải là thứ bạn trông chờ. Nếu một bước không sửa được vấn đề, hãy chuyển sang bước tiếp. Lưu ý rằng bạn phải làm các bản sao tách riêng của dữ liệu quan trọng trước khi thực hiện các bước này. 1.

  • 3. Tháo pin ra, rồi sau đó nạp pin mới với đầu dương (+) và âm (-) đúng chiều. 4. Đặt lại vỏ máy. (CLR) (All) (Yes). 5. Thiết lập ban đầu máy tính: • Không được bỏ qua bước trên! Trình tự ưu tiên tính toán Trình tự ưu tiên của các tính toán đưa vào được đánh giá theo các quy tắc dưới đây. Khi độ ưu tiên của hai biểu thức là như nhau, phép tính được thực hiện từ trái sang phải.

  • 8 Chỉnh hợp (nPr), tổ hợp (nCr), biểu tượng tọa độ cực số phức (∠) 9 Tích vô hướng (•) 10 Phép nhân (×), phép chia (÷), các phép tính số dư (÷R) 11 Phép cộng (+), phép trừ (-) 12 and (toán tử lôgic) 13 or, xor, xnor (toán tử lôgic) Lưu ý • Khi bình phương một giá trị âm (ví dụ như -2), giá trị được bình phương phải được đóng trong ngoặc đơn ( việc đưa vào 2 ). Vì x2 có độ ưu tiên cao hơn dấu âm, 2 có thể dẫn tới kết quả bình phương của 2 rồi thêm dấu âm vào kết quả.

  • Các phạm vi đầu vào tính toán hàm số và độ chính xác Các hàm số Phạm vi đầu vào Deg sinx cosx tanx Gra 0 ≦ |x| < 157079632,7 Deg 0 ≦ |x| < 1 × 1010 Như sinx, ngoại trừ khi |x| = (2n−1) × 90. Rad Như sinx, ngoại trừ khi |x| = (2n−1) × π/2. Rad Gra sin-1x, cos-1x tan-1x sinhx, coshx sinh-1x cosh-1x tanhx tanh-1x logx, lnx 10x 0 ≦ |x| < 9 × 109 Như sinx, ngoại trừ khi |x| = (2n−1) × 100.

  • x! nPr nCr Pol(x, y) Rec(r, θ) °’ ” ← °’ ” xy 0 ≦ x ≦ 69 (x là số nguyên) 0 ≦ n < 1 × 1010, 0 ≦ r ≦ n (n, r là số nguyên) 1 ≦ {n!/(n-r)!} < 1 × 10100 0 ≦ n < 1 × 1010, 0 ≦ r ≦ n (n, r là số nguyên) 1 ≦ n!/r! < 1 × 10100 hoặc 1 ≦ n!/(n-r)! < 1 × 10100 |x|, |y| ≦ 9,999999999 × 1099 √x2 + y2 ≦ 9,999999999 × 1099 0 ≦ r ≦ 9,999999999 × 1099 θ: Như sinx a°b’c”: |a|, b, c < 1 × 10100; 0 ≦ b, c Giá trị giây hiển thị có sai số ±1 tại vị trí thập phân thứ hai.

  • • Độ chính xác về cơ bản giống như được mô tả trong mục "Phạm vi tính toán và độ chính xác" ở trên. x 3 • Các hàm kiểu xy, √y, √ , x!, nPr, nCr đòi hỏi phép tính nội bộ liên tục, thứ có thể gây ra tích lũy sai số xảy ra với mỗi phép tính. • Sai số được tích lũy và có xu hướng lớn trong lân cận điểm kỳ dị và điểm uốn của hàm số. • Phạm vi của kết quả tính toán có thể được hiển thị ở dạng π khi sử dụng Hiển thị tự nhiên là |x| < 106.

  • - QR Code để truy cập Dịch vụ Giáo dục Toàn cầu (https://wes.casio.com/calc/) 3. Truy cập trang trên. 4. Làm theo các chỉ thị trên màn hình để xác thực máy tính của bạn là hàng thật. Nhấn để trở về trình đơn chế độ.

  • Câu hỏi thường gặp Câu hỏi thường gặp ■ Làm sao tôi có thể thực hiện việc đưa vào và hiển thị kết quả theo cùng cách tôi đã làm trên mẫu máy không có Hiển thị sách học tự nhiên? → Thực hiện thao tác phím sau: (SETUP) (LineIO). Xem "Cấu hình thiết lập máy tính" để biết thêm thông tin. ■ Làm sao tôi có thể thay đổi được dạng phân số sang dạng thập phân? Làm sao tôi có thể thay đổi kết quả dạng phân số được tạo ra bởi phép chia sang dạng thập phân? → Xem "Đảo các kết quả tính toán" cho thủ tục này.

  • → Với mẫu máy Hiển thị sách học tự nhiên, đối của hàm dùng các dấu ngoặc tròn bắt buộc phải được theo sau bởi một dấu ngoặc đóng. sau đối để đóng dấu ngoặc lại có thể tạo ra những giá Quên nhấn trị không mong muốn được đưa vào như một phần của đối. Ví dụ: (sin 30) + 15 (Đơn vị góc: Deg) Mẫu máy (S-V.P.A.M.) cũ: 30 15 15,5 15 15,5 Mẫu máy Hiển thị sách học tự nhiên: (LineIO) Quên nhấn sin 45.

  • © 2019 CASIO COMPUTER CO., LTD.


Page 2

Cách tắt chế độ CMPLX trên máy tính

Lịch sử tính toán........................................................................................... 32

Chạy lại......................................................................................................... 33

Sử dụng các chức năng bộ nhớ............................................................ 33

Bộ nhớ câu trả lời (Ans)/Bộ nhớ câu trả lời trước (PreAns)......................... 33

Các biến số (A, B, C, D, E, F, M, X, Y)..........................................................35

Bộ nhớ độc lập (M)....................................................................................... 35

Xoá nội dung của mọi bộ nhớ.......................................................................36

Các phép tính hàm số............................................................ 37

Pi (π), Cơ số lôgarit tự nhiên e............................................................... 37

Các hàm lượng giác.............................................................................. 37

Các hàm hyperbolic............................................................................... 37

Chuyển đổi đơn vị góc...........................................................................38

Các hàm ...........................................................................................38

Các hàm lôgarit......................................................................................38

Các hàm lũy thừa các hàm khai căn.................................................39

Các phép tính tích phân.........................................................................40

Các chú ý phép tính tích phân...................................................................... 41

Lời khuyên về tính tích phân thành công......................................................41

Các phép tính vi phân............................................................................42

Các chú ý phép tính vi phân..........................................................................43

Các phép tính Σ..................................................................................... 43

Các phép tính .....................................................................................44

Chuyển đổi tọa độ Descartes-Cực.........................................................44

Hàm giai thừa (!)....................................................................................45

Hàm giá trị tuyệt đối (Abs)..................................................................... 46

Số ngẫu nhiên (Ran#)............................................................................46

Số nguyên ngẫu nhiên (RanInt#)...........................................................46

Chỉnh hợp (nPr) tổ hợp (nCr)............................................................47

Hàm làm tròn (Rnd)............................................................................... 47

Ước số chung lớn nhất (GCD) Bội số chung nhỏ nhất (LCM)..........47

Ước số chung lớn nhất (GCD)......................................................................47

Bội số chung nhỏ nhất (LCM)....................................................................... 48

Phần nguyên của một giá trị (Int) Số nguyên lớn nhất không vượt

quá một giá trị (Intg)...............................................................................48

Phần nguyên của một giá trị (Int)..................................................................48

Số nguyên lớn nhất không vượt quá một giá trị (Intg).................................. 48

Sử dụng CALC.......................................................................................48

Sử dụng SOLVE.................................................................................... 50

Nội dung màn hình nghiệm...........................................................................51

Màn hình tiếp tục...........................................................................................52

Các hằng số khoa học........................................................................... 53

Chuyển đổi số đo...................................................................................55

Sử dụng các chế độ tính toán...............................................57

Các phép tính số phức (CMPLX)...........................................................57

2


Page 3

Cách tắt chế độ CMPLX trên máy tính

Mục lục

Trước khi sử dụng máy tính....................................................5

Về sách hướng dẫn này.......................................................................... 5

Khởi động máy tính..................................................................................5

Các mục chú ý......................................................................................... 5

Chú ý an toàn..................................................................................................6

Chú ý thao tác.................................................................................................6

Chuẩn bị sẵn sàng...................................................................................6

Bỏ vỏ cứng......................................................................................................6

Bật tắt nguồn..............................................................................................7

Điều chỉnh độ tương phản hiển thị..................................................................7

Nhãn phím.......................................................................................................7

Đọc hiển thị..................................................................................................... 8

Sử dụng trình đơn.........................................................................................10

Các chế độ tính toán thiết lập máy tính...........................11

Chế độ tính toán.....................................................................................11

Cấu hình thiết lập máy tính.................................................................... 11

Khởi đầu thiết lập máy tính........................................................................... 16

Đưa vào biểu thức giá trị..................................................17

Qui tắc đưa vào bản......................................................................... 17

Đưa vào bằng Hiển thị tự nhiên.............................................................19

Phạm vi tính toán dạng

......................................................................19

Dùng giá trị biểu thức làm đối (chỉ Hiển thị tự nhiên)........................20

Chế độ đưa vào ghi đè (chỉ Hiển thị tuyến tính).................................... 21

Sửa chữa xoá biểu thức................................................................... 21

Các phép tính bản.............................................................22

Đảo các kết quả tính toán......................................................................22

Các phép tính phân số...........................................................................23

Các phép tính phần trăm....................................................................... 24

Các phép tính độ, phút, giây (hệ sáu mươi).......................................... 24

Đa câu lệnh............................................................................................25

Sử dụng pháp kỹ thuật......................................................................25

Các phép tính số .............................................................................. 26

Các phép tính số thập phân tuần hoàn..................................................27

Đưa vào một số thập phân tuần hoàn...........................................................27

Hiển thị một kết quả tính toán thành giá trị số thập phân tuần hoàn ........... 28

Các điều kiện để hiển thị một kết quả tính toán thành giá trị số thập phân

tuần hoàn ..................................................................................................... 30

Các ví dụ số thập phân tuần hoàn ............................................................... 30

Phân tích thừa số nguyên tố..................................................................31

Lịch sử tính toán và chạy lại.................................................................. 32

1


Page 4

Cách tắt chế độ CMPLX trên máy tính

Các ví dụ phép tính Chế độ CMPLX.............................................................57

Sử dụng một lệnh để chỉ định định dạng kết quả tính toán.......................... 58

Các phép tính thống kê (STAT)..............................................................58

Đưa dữ liệu vào............................................................................................ 59

Màn hình phép tính thống kê........................................................................ 61

Sử dụng trình đơn thống kê..........................................................................61

Tính toán các giá trị ước lượng.................................................................... 66

Thực hiện các phép tính phân phối chuẩn....................................................66

Tính toán cơ số n (BASE-N).................................................................. 67

Chỉ định chế độ số của giá trị đưa vào đặc biệt............................................69

Chuyển đổi kết quả tính toán sang kiểu giá trị khác..................................... 69

Phép toán logic phủ định..........................................................................69

Các phép tính phương trình (EQN)....................................................... 71

Gán một kết quả cho một biến......................................................................72

Thay đổi thiết lập kiểu phương trình hiện thời.............................................. 72

Các dụ phép tính Chế độ EQN..................................................................73

Các phép tính ma trận (MATRIX)...........................................................74

Bộ nhớ câu trả lời ma trận............................................................................ 75

Gán soạn thảo dữ liệu cho biến ma trận..................................................75

Các dụ phép tính ma trận..........................................................................76

Tạo một bảng số từ hai hàm số (TABLE).............................................. 77

Các phép tính vectơ (VECTOR)............................................................ 79

Bộ nhớ câu trả lời véctơ............................................................................... 80

Gán soạn thảo dữ liệu biến véctơ............................................................80

Các dụ phép tính vectơ.............................................................................81

Các phép tính bất đẳng thức (INEQ)..................................................... 82

Thay đổi kiểu bất đẳng thức..........................................................................83

Các dụ phép tính Chế độ INEQ.................................................................83

Hiển thị nghiệm đặc biệt................................................................................85

Các phép tính tỷ lệ (RATIO)...................................................................85

Thay đổi kiểu biểu thức tỷ lệ......................................................................... 86

Các dụ phép tính Chế độ RATIO...............................................................86

Các phép tính phân bố (DIST)...............................................................87

Các biến số chấp nhận việc đưa vào............................................................88

Màn hình List (Binomial PD, Binomial CD, Poisson PD, Poisson CD)..........88

Các dụ phép tính Chế độ DIST................................................................. 89

Thông tin kỹ thuật.................................................................. 92

Lỗi.......................................................................................................... 92

Hiển thị vị trí của một lỗi................................................................................92

Xoá thông báo lỗi.......................................................................................... 92

Thông báo lỗi................................................................................................ 92

Trước khi nghĩ rằng máy tính vận hành trục trặc... .............................95

Thay thế pin........................................................................................... 95

Trình tự ưu tiên tính toán.......................................................................96

Phạm vi tính toán, số chữ số và độ chính xác.......................................97

Phạm vi tính toán và độ chính xác................................................................97

3


Page 5

Cách tắt chế độ CMPLX trên máy tính

Trước khi sử dụng máy tính

Về sách hướng dẫn này

CASIO Computer Co., Ltd. không chịu trách nhiệm với bất kì ai trong

bất kì sự cố nào về những hư hỏng đặc biệt, phụ thêm, tình cờ hay hệ

luỵ có liên quan tới hay phát sinh từ việc mua hay dùng sản phẩm này

các khoản mục đi cùng nó.

Hơn nữa, CASIO Computer Co., Ltd. sẽ không chịu trách nhiệm về bất

lời khiếu nại thuộc bất loại nào về bất điề u bởi bất bên nào

nảy sinh từ việc dùng sản phẩm này các khoản mục đi cùng nó.

Trừ khi được tuyên bố khác đi, tất cả các thao tác mẫu trong hướng dẫn

sử dụng này đều giả định rằng máy tính đang trong thiết lập mặc định

ban đầu. Hãy dùng thủ tục mục "Khởi động máy tính" để đưa máy

tính trở về việc thiết lập mặc định ban đầu của nó.

Nội dung của hướng dẫn sử dụng này thể bị thay đổi không được

báo trước.

Các hiển thị minh hoạ (ví dụ như các nhãn phím) được nêu trong

hướng dẫn sử dụng này chỉ được dùng với mục đích minh hoạ,

thể khác với các khoản mục thực tế chúng thể hiện.

QR Code nhãn hiệu thương mại đã được đăng của DENSO WAVE

INCORPORATED tại Nhật Bản các nước khác.

Tên công ty sản phẩm được dùng trong hướng dẫn sử dụng này

thể các thương hiệu đã đăng hay các thương hiệu của các chủ

nhân tương ứng của chúng.

Khởi động máy tính

Thực hiện thủ tục sau đây khi bạn muốn khởi đầu máy tính đưa chế độ

tính toán thiết lập về các thiết lập mặc định khởi đầu. Lưu ý rằng thao

tác này cũng xóa tất cả dữ liệu hiện tại trong bộ nhớ máy tính.

(CLR) (All) (Yes)

Các mục chú ý

Hãy chắc chắn đọc các chú ý an toàn sau đây trước khi sử dụng máy tính.

5


Page 6

Cách tắt chế độ CMPLX trên máy tính

Các phạm vi đầu vào tính toán hàm số và độ chính xác.............................. 98

Thông số kỹ thuật................................................................................ 100

Xác thực máy tính của bạn là hàng thật.............................................. 100

Câu hỏi thường gặp.............................................................102

Câu hỏi thường gặp.............................................................................102

4


Page 7

Cách tắt chế độ CMPLX trên máy tính

Chú ý an toàn

Pin

Để pin ngoài tầm với của trẻ nhỏ.

Chỉ dùng kiểu pin được chỉ định cho máy tính này trong hướng dẫn

sử dụng này.

Chú ý thao tác

Ngay cả khi máy đang hoạt động bình thường, hãy thay pin theo lịch

trình được chỉ ra bên dưới. Tiếp tục sử dụng sau số năm được chỉ định

thể dẫn đến hoạt động bất thường. Thay pin ngay sau khi thấy số

hiển thị bị mờ.

fx-570VN PLUS: Hai năm một lần

Pin chết thể rỉ, gây hỏng hóc hoặc khiến máy gặp trục trặc. Không

được để pin chết trong máy tính.

Pin đi cùng máy tính dùng để kiểm tra tại nhà máy thể bị hao

hụt trong thời gian giao hàng cất giữ. những do này, tuổi

thọ pin của máy thể ngắn hơn bình thường.

Đừng sử dụng pin thường nền niken với sản phẩm này. Khả năng

không tương thích giữa các loại pin đó thông số kỹ thuật của sản

phẩm thể rút ngắn tuổi thọ pin gây ra sự cố cho máy.

Tránh dùng cất giữ máy trong khu vực nhiệt độ cực đoan, môi

trường ẩm ướt nhiều bụi.

Đừng để máy bị va chạm, bị ép hay uốn cong quá mức.

Đừng bao giờ thử tháo rời máy ra.

Dùng vải mềm, khô để lau bên ngoài máy.

Mỗi khi vứt bỏ máy tính hay pin, hãy chắc chắn tuân theo luật qui

định của khu vực bạn ở.

Chuẩn bị sẵn sàng

Bỏ vỏ cứng

Trước khi sử dụng máy tính, hãy trượt vỏ cứng xuống để bỏ ra, rồi gắn

vỏ cứng vào đằng sau máy tính như được chỉ ra trong minh họa bên dưới.

6


Page 8

Cách tắt chế độ CMPLX trên máy tính

(1) Chức năng nắp phím (2) Các chức năng thay phiên

Các tự được bao quanh trong dấu ngoặc (┌ ┐) cùng màu với i được

sử dụng trong Chế độ CMPLX.

Các tự được bao quanh trong dấu ngoặc (┌ ┐) cùng màu với DEC,

HEX, BIN, OCT được sử dụng trong Chế độ BASE-N.

Sau đây một dụ về thao tác chức năng thay phiên được thể hiện

như thế nào trong sách hướng dẫn này.

dụ:

(sin

-1

)* 1

* Chỉ thị hàm số được truy cập bởi thao tác phím này ( ) trước

nó. Lưu ý rằng đây không phải một phần của thao tác phím thực

tế bạn thực hiện.

Sau đây một dụ về một thao tác phím để lựa chọn một mục trình

đơn trên màn hình được thể hiện như thế nào trong sách hướng dẫn

này.

dụ: (COMP)

*

* Chỉ thị mục trình đơn được lựa chọn bởi thao tác phím số này ( )

trước nó. Lưu ý rằng đây không phải một phần của thao tác phím

thực tế bạn thực hiện.

Phím con trỏ được đánh dấu với bốn mũi tên, chỉ thị hướng, như được

chỉ ra trong hình minh họa gần đấy. Trong sách hướng dẫn này, thao tác

phím con trỏ được chỉ thị như , , , .

Đọc hiển thị

Hiển thị hai dòng giúp bạn thể xem cả biểu thức đưa vào lẫn kết quả

của nó cùng lúc.

8


Page 9

Cách tắt chế độ CMPLX trên máy tính

Bật tắt nguồn

Nhấn để bật máy tính.

Nhấn (OFF) để tắt máy tính.

Lưu ý

Máy tính này sẽ tự động tắt nguồn sau khoảng 10 phút không sử dụng. Nhấn phím

để bật máy tính trở lại.

Điều chỉnh độ tương phản hiển thị

1. Nhấn

(SETUP) ( CONT ).

2. Sử dụng để điều chỉnh độ tương phản hiển thị.

3. Sau khi thiết lập thứ bạn muốn, nhấn .

Quan trọng!

Nếu điều chỉnh độ tương phản hiển thị không cải thiện tính dễ đọc hiển thị, điều đó

thể nguồn pin bị yếu. Hãy thay pin.

Nhãn phím

Nhấn phím

hay tiếp nối bởi phím thứ hai thực hiện chức năng

thay phiên của phím thứ hai đó. Chức năng thay phiên được chỉ ra bởi

chữ được in trên phím này.

7