Cách phối hợp nào sau đây góp phần nâng cao vẻ đẹp và sự hợp lý của trang phục

Trả lời: Trang phục có Vai trò

– Trang phục có vai trò che chở, bảo vệ cơ thể con người khỏi một số tác động có hại của thời tiết và môi trường.

– Trang phục góp phần tôn lên vẻ đẹp của người mặc.

– Qua trang phục, thể hiện được những thông tin về người mặc như sở thích, nghề nghiệp.

Phân loại trang phục:

– Theo giới tính chia thành trang phục nam và trang phục nữ.

– Theo lứa tuổi chia thành: trang phục trẻ em, thanh niên, trung niên, người cao tuổi.

– Theo thời tiết chia thành trang phục mùa nóng và mùa lạnh.

– Theo công dụng chia thành trang phục mặc thường ngày, lễ hội, thể thao, đồng phục, bảo hộ lao động, biểu diễn nghệ thuật, trang phục mặc lót.

Đặc điểm của trang phục là căn cứ để lựa chọn, sử dụng và bảo quản:

– Chất liệu: là thành phần cơ bản tạo ra trang phục. Chất liệu may đa dạng và khác biệt về độ bền, độ dày, mỏng, độ nhàu, độ thấm hút.

– Kiểu dáng: là hình dạng bề ngoài của trang phục, thể hiện tính thẩm mĩ, tính đa dạng của các trang phục.

Quảng cáo

– Màu sắc: tạo nên vẻ đẹp của trang phục

– Đường nét, hoạ tiết: được dùng để trang trí, làm tăng vẻ đẹp và tạo hiệu ứng thẩm mĩ cho trang phục như đường kẻ, đường cong…

Có 3 loại vải để may trang phục:

– Vải sợi thiên nhiên: dệt bằng các sợi có nguồn gốc từ thiên nhiên như sợi bông, tơ tằm, sợi len.

– Vải sợi hoá học: gồm vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp

– Vải sợi pha: kết hợp từ hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau

– Khi lựa chọn trang phục, cần đảm bảo sự phù hợp giữa đặc điểm trang phục với vóc dáng cơ thể. Có thể lựa chọn trang phục dựa trên hiệu ứng thẩm mĩ của trang phục về chất liệu, kiểu dáng, màu sắc, đường nét, hoạ tiết để tạo ra các hiệu ứng thẩm mĩ nâng cao vẻ đẹp của người mặc.

– Một số loại trang phục em thường mặc: đồng phục, trang phục thể thao, trang phục mặc thường ngày, trang phục mặc lót…. Để bảo quản chúng cần làm theo các bước: làm sạch, làm khô, làm phẳng và cất giữ nơi khô ráo, thoáng mát.

– Thời trang là những kiểu trang phục được sử dụng phổ biến trong xã hội vào một khoảng thời gian nhất định.Em thích phong cách thể thao vì thiết kế thường đơn giản, đường nét tạo cảm giác mạnh mẽ và khoẻ khoắn, thoải mái khi vận động và thể hiện được cá tính của em.

I. VAI TRÒ CỦA TRANG PHỤC 

- Trang phục là vật dụng cần thiết của con người, bao gồm là quần áo và một số vật dụng đi kèm như giày, thắt lưng, tất, khăn quàng, … Trong đó, quần áo là những vật dụng quan trọng nhất. 

- Vai trò của trang phục: 

   + Che chở, bảo vệ cơ thể con người khỏi một số tác động có hại của thời tiết và môi trường 

   + Góp phần tôn lên vẻ đẹp của người mặc 

   + Có thể biết được một số thông tin cơ bản về người mặc như sở thích, nghề nghiệp. 

II. MỘT SỐ LOẠI TRANG PHỤC

- Theo giới tính: trang phục nam, trang phục nữ 

- Theo lứa tuổi: trang phục trẻ em, trang phục thanh niên, trang phục trung niên, trang phục người cao tuổi 

- Theo thời tiết: trang phục mùa nóng, trang phục mùa lạnh 

- Theo công dụng: trang phục mặc thường ngày, trang phục lễ hội, trang phục thể thao, trang phục bảo hộ lao động, trang phục biểu diễn nghệ thuật 

III. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRANG PHỤC 

- Chất liệu là thành phần cơ bản để tạo ra trang phục. Chất liệu may trang phục đa dạng và có sự khác biệt về độ dày, mỏng, độ nhàu và độ thấm hút. 

- Kiểu dáng là hình dạng bề ngoài của trang phục, thể hiện tính thẩm mĩ, tính đa dụng của các bộ trang phục. 

- Màu sắc là yếu tố quan trọng tạo nên vẻ đẹp của trang phục. Trang phục có thể sử dụng một màu hoặc phối hợp nhiều màu với nhau. 

- Đường nét, hoạt tiết là yếu tố được dùng để trang trí, làm tăng vẻ đẹp và tạo hiệu ứng thẩm mĩ cho trang phục như đường kẻ, đường cong, đăng ten, nơ, ren, … 

IV. MỘT SỐ LOẠI VẢI THÔNG DỤNG ĐỂ MAY QUẦN ÁO 

1. Vải sợi thiên nhiên 

- Nguồn gốc: được dệt bằng các sợi có nguồn gốc từ thiên nhiên như sợi bông [cotton], sợi tơ tằm, sợi len, … 

- Tính chất: 

   + Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu 

   + Vải len có khả năng giữ nhiệt tố 

2. Vải sợi hóa học: Gồm vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp 

- Vải sợi nhân tạo: 

   + Nguồn gốc: được dệt bằng các loại sợi có nguồn gốc từ gỗ, tre, nứa, .. như sợi vít- cô, sợi a-xê-tat 

   + Tính chất: Có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, ít nhàu 

- Vải sợi tổng hợp: 

   + Nguồn gốc: được dệt bằng các loại sợi có nguồn gốc từ than đá, dầu mỏ, … như sợi ni-lông, sợi pô-li-ét-te 

   + Tính chất: bền, đẹp, giặt nhanh khô, không bị nhàu nhưng có độ hút ẩm thấp, mặc không thông thoáng. 

- Vải sợi pha 

   + Nguồn gốc: được dệt bằng sợi có kết hợp từ hai hay nhiều loại sợi khác nhau 

   + Tính chất: có ưu điểm của các loại sợi thành phần 

- Nghề dệt lụa: là một nghề lâu đời ở Việt Nam, với những làng nghề truyền thống như làng lụa Vạn Phúc, Bảo Lộc, Mã Châu, Tân Châu, Nha Xá, … Đây vừa là nơi sản xuất ra các sản phẩm lụa nổi tiếng, vừa là các điểm tham quan du lịch văn hóa đặc sắc. 

Giải vở bài tập công nghệ 6 – Bài 4: Sử dụng và bảp quản trang phục giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Sách Giáo Khoa Công Nghệ Lớp 6

  • Sách Giáo Viên Công Nghệ Lớp 6

1. Cách sử dụng trang phục

Sử dụng trang phục như thế nào là hợp lí?

Lời giải:

Sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, công việc và hoàn cảnh xã hội hợp lí.

a] Trang phục phù hợp với hoạt động

* Trang phục mặc đi học

Khi đi học, em thường mặc loại trang phục nào?

Hãy đánh dấu [x] vào ô trống đầu câu trả lời thích hợp với em.

Lời giải:

x Đồng phục
Trang phục dân tộc
Trang phục mặc thường ngày [quần âu, sơmi].

Hãy mô tả bộ trang phục mặc đi học của em về:

Lời giải:

– Chất liệu vải: quần kaki, áo vải kate.

– Màu sắc: áo trắng, quần sẫm màu [đen hoặc xanh]

– Kiểu may: vừa sát cơ thể.

– Mũ, giày, dép: mũ lưỡi trai, giày thể thao.

* Trang phục đi lao động

Khi đi lao động [trồng cây, dọn vệ sinh], em mặc như thế nào?

Hãy chọn từ đã cho trong ngoặc [], điền vào khoảng trống […] cuối mỗi câu sau để nói về sự lựa chọn trang phục lao động và giải thích.

Lời giải:

– Chất liệu vải: vải sợi tổng hợp [vải sợi bông/ vải sợi tổng hợp]

– Màu sắc: màu sẫm [màu sáng/ màu sẫm]

– Kiểu may: đơn giản, rộng [cầu kì, sát người/ đơn giản, rộng]

– Giày dép: giày bata [dép thấp, giày bata/ giày dép cao gót, giày da đắt tiền]

Em còn sử dụng những vật dụng nào khác để giữ vệ sinh và an toàn lao động?

Lời giải:

Khẩu trang, găng tay.

* Trang phục lễ hội, lễ tân

Hãy mô tả các bộ trang phục

Lời giải:

Trang phục tiêu biểu cho dân tộc Việt Nam: áo dài tứ thân, đơn giản, trang nhã.

Trang phục lễ hội của các dân tộc, vùng, miền: sặc sỡ màu sắc, nhiều phụ kiện đi kèm.

Khi đi dự các buổi sinh hoạt văn nghệ, liên hoan … em thường mặc như thế nào?

Lời giải:

Mặc trang phục phù hợp với nội dung buổi sinh hoạt văn nghệ, liên hoan [có nhiều màu sắc nổi bật, rực rỡ]

b] Trang phục phù hợp với môi trường và công việc

Hãy đọc và thảo luận trong tổ “Bài học về trang phục của Bác” theo gợi ý sau:

Lời giải:

– Khi đi thăm đền Đô năm 1946, Bác Hồ mặc như thế nào?

Bác mặc bộ đồ kaki nhạt màu, dép cao su con hổ.

– Vì sao khi tiếp khách quốc tế thì Bác lại “bắt các đồng chí đi cùng phải mặc comlê, cà vạt nghiêm chỉnh”?

Để thể hiện sự tôn trọng với khách quốc tế.

– Khi đón Bác về thăm đền Đô, bác Ngô Từ Vân mặc như thế nào?

Áo sơ mi trắng cổ hồ bột cứng, cà vạt đỏ chói, giày da bóng lộn.

– Vì sao Bác nhắc nhở bác Vân: “… từ nay về sau nhớ chỉ nâu sồng thôi nhé”?

Đồng bào vừa qua nạn đói năm 1945, còn rất nghèo khổ, rách rưới. Phục sức lúc đó không hợp cảnh, hợp thời, xa lạ với đồng bào.

Rút ra kết luận: Trang phục đẹp là phải thích hợp với môi trường và công việc

2. Cách phối hợp trang phục

a] Phối với vải hoa văn với vải trơn

Hãy quan sát hình 1.11 và nhận xét về sự phối hợp vải hoa văn của áo và vải trơn của quần.

Lời giải:

– Vì sao có thể nói về màu sắc, hoa văn, cả 4 cách phối hợp đều hợp lí?

Vì chúng phù hợp với từng vóc dáng của mỗi người.

– Bạn trai đứng thứ 3 [h.1.11, tr.21 – SGK] lựa chọn trang phục chưa hợp lí, vì sao?

Chưa hợp lí do áo và quần của bạn trai quá rộng không vừa với người, tạo cảm giác béo và lùn.

b] Phối hợp màu sắc

Hãy quan sát hình 1.12 [tr.22 – SGK] và nêu cách phối hợp màu sắc giữa áo và quần

Lời giải:

– Hình 1.12a: áo xanh nhạt và quần xanh đậm – sắc độ khác nhau trên cùng một màu.

Nêu thêm ví dụ khác về sự phối hợp giữa các sắc độ khác nhau trong cùng một màu: tím nhạt và tím sẫm.

– Hình 1.12b: vàng và vàng lục – các màu cạnh nhau trên một vòng màu.

Ví dụ khác về sự phối hợp giữa các màu cạnh nhau trên vòng màu: tím đỏ và đỏ

– Hình 1.12c: cam và xanh – đối nhau trên vòng màu

Ví dụ khác về sự phối hợp giữa 2 màu đối nhau trên vòng màu: đỏ và lục

– Hình 1.12d: đen và trắng

* Với các kiến thức đã học về cách phối hợp trang phục, em có thể ghép thành mấy bộ từ 6 sản phẩm sau đây:

Lời giải:

– Bộ 1: a + d

– Bộ 2: a + e

– Bộ 3: a + g

– Bộ 4: b + d

– Bộ 5: b + e

– Bộ 6: b + g

– Bộ 7: c + d

– Bộ 8: c + e

* Em thích cách phối hợp trang phục nào về màu sắc và hoa văn để vận dụng trong cuộc sống thường ngày?

Lời giải:

– Em thích bộ trang phục a + e do có cảm giác tươi sáng hơn.

Vì sao phải bảo quản trang phục?

Lời giải:

Giữ vẻ đẹp, độ bền của trang phục và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.

Bảo quản trang phục gồm những công việc gì?

Lời giải:

Làm sạch [giặt, phơi]; làm phẳng [là]; cất giữ.

1. Giặt, phơi

Hãy chọn các từ hoặc nhóm từ trong bảng dưới đây, điền vào chỗ trống […] để hoàn thành quy trình giặt, phơi tại gia đình.

Lời giải:

Giũ các vật ở trong túi ra, tách riêng áo quần màu trắng và màu nhạt với áo quần màu sẫm để giặt riêng. Vò trước bằng xà phòng những chỗ bẩn nhiều như cổ áo, măng sét tay áo, đầu gối quần, v.v … cho đỡ bẩn. Ngâm áo quần trong nước xà phòng khoảng nửa giờ, vò kĩ để xà phòng thấm đều. Vò nhiều lần bằng nước sạch cho hết xà phòng. Cho thêm chất làm mềm vải nếu cần. Phơi áo quần màu sáng bằng vải bông, lanh, vải pha ở ngoài nắng và phơi áo quần màu tối, vải polyeste, lụa nilon ở trong bóng râm. Nên phơi bằng mắc áo cho áo quần phẳng, chóng khô và sử dụng cặp áo quần để áo quần không bị rơi khi phơi

2. Là [ủi]

a] Dụng cụ là

Em hãy nêu tên những dụng cụ dùng để là áo quần ở gia đình.

Lời giải:

Bàn là, bình phun nước, cầu là.

b] Quy trình là

Hãy ghi và giải thích các bước của quy trình ở tr.24 – SGK

Lời giải:

– Điều chỉnh nấc nhiệt độ của bàn phù hợp từng loại vải – để vải không bị hỏng.

– Bắt đầu là với loại vải có yêu cầu nhiệt thấp nhất, rồi vải yêu cầu nhiệt cao hơn – để tiết kiệm điện và phân bố phù hợp. Đối với một số loại vải cần lầm ẩm – vải không bị cháy.

– Thao tác là: là chiều dọc vải, đưa bàn là đều, không để lâu trên mặt vải sẽ bị cháy hoặc ngấn.

– Khi ngừng là, phải dựng bàn là lên hoặc đặt đúng nơi quy định – tránh cháy mặt tiếp xúc với bàn là mặc dù đã ngắt.

c] Kí hiệu giặt, là

Hãy đọc các kí hiệu giặt là ở bảng 4 [tr.24 – SGK] và đọc kí hiệu giặt, là trên các mảnh vải nhỏ mà em sưu tầm được rồi đính vào bảng sau

Lời giải:

Câu 1 [Trang 19 – vbt Công nghệ 6]: Việc sử dụng trang phục hợp lí có ý nghĩa rất quan trọng đối với đời sống con người

Sử dụng trang phục hợp lí:

Lời giải:

– Làm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt động.

– Phù hợp với hoạt động đó tạo nên cảm giác tự tin, sự thuận tiện trong công việc.

– Bảo vệ sức khoẻ trong từng điều kiện công việc, hoàn cảnh thời tiết.

Câu 2 [Trang 19 – vbt Công nghệ 6]: Bảo quản trang phục gồm những công việc chính sau:

Lời giải:

– Làm sạch [giặt, phơi]; làm phẳng [là]; cất giữ.

Câu 3 [Trang 20 – vbt Công nghệ 6]: Các kí hiệu dưới đây có ý nghĩa sau:

Lời giải:

Video liên quan

Chủ Đề