Cách kiểm tra khóa ngoại trong SQL
Các khóa ngoại FOREIGN KEY nhằm tạo ra các mối liên kết giữa các bảng với nhau. Một khóa ngoại FOREIGN KEY là một trường (hoặc tập hợp các trường) trong một bảng, tham chiếu đến khóa chính PRIMARY KEY trong một bảng khác. Bảng có khóa ngoại FOREIGN KEY được gọi là bảng con và bảng có khóa chính PRIMARY KEY được gọi là bảng tham chiếu hoặc bảng cha. Để dễ hình dung, tôi sẽ có bảng là: KhachHang(KhachHang_ID,Ho,Ten,Tuoi) bảng này sẽ có khóa chính là KhachHang_ID KhachHang_IDHoTenTuoi1ChuMinh Nam202NguyễnTrí Thành193PhùngThái Sơn20Bảng tiếp theo là bảng DatHang(MaDH, SoLuong, KhachHang_ID) bảng này sẽ có khóa chính là MaDH và có thêm cột KhachHang_ID làm khóa ngoại liên kết hay tham chiếu đến khóa chính KhachHang_ID của bảng KhachHang(KhachHang_ID,Ho,Ten,Tuoi) MaDHSoLuongKhachHang_ID11233234533567247891Sau khi bảng DatHang được tạo ra và tham chiếu khóa ngoại tới bảng KhachHang bằng thuộc tính KhachHang_ID thì ta hoàn toàn có thể biết được rằng các đơn hàng trong bảng DatHang do ai là người đặt và có thể lấy ra thông tin ID, Họ tên, tuổi của người đặt hàng trong bảng KhachHang 2. Tạo khóa ngoại bằng FOREIGN KEYĐể tạo một khóa ngoại trong câu lệnh tạo bảng, ta sẽ sử dụng cú pháp như sau: CREATE TABLE table_name ( column1 datatype PRIMARY KEY, column2 datatype, column3 datatype FOREIGN KEY REFERENCES table_name_pk(column_pk), .... ); Nếu như bạn muốn tạo một khóa ngoại trong câu lệnh tạo bảng và đặt tên cho khóa ngoại đó thì có thể sử dụng câu lệnh như sau: CREATE TABLE table_name ( column1 datatype, column2 datatype, column3 datatype, PRIMARY KEY (column), CONSTRAINT name FOREIGN KEY (column) REFERENCES table_name_pk (column_pk) .... ); Trong đó:
Để bổ xung một khóa ngoại vào trong bảng đã có sẵn, ta sẽ dùng câu lệnh như sau: ALTER TABLE table_name ADD CONSTRAINT name FOREIGN KEY (column) REFERENCES table_name_pk(column_pk); Để xóa đi một khóa ngoại đã có sẵn trong bảng ta sẽ sử dụng câu lệnh sau: ALTER TABLE table_name DROP CONSTRAINT name; Trong câu lệnh xóa đi khóa ngoại ta cần phải biết được name chính là tên của khóa ngoại mà ta đã đặt cho nó. 3. Ví dụ FOREIGN KEYVí dụ này tôi sẽ tạo ra bảng có tên là KhachHang gồm các cột là: KhachHang_ID,Ho,Ten,Tuoi khóa chính cho bảng này sẽ là KhachHang_ID CREATE TABLE KhachHang ( KhachHang_ID int NOT NULL PRIMARY KEY, Ho varchar(25) NOT NULL, Ten varchar(25) NOT NULL, Tuoi int ); Tiếp theo, tôi sẽ tạo ra bảng có tên là DatHang gồm các cột là: MaDH, SoLuong, KhachHang_ID bảng này sẽ có khóa chính là MaDH và có khóa ngoại là cột KhachHang_ID sẽ kết nối hay liên kết tới cột KhachHang_ID của bảng KhachHang. Tôi sẽ đặt tên cho khóa ngoại này là PK_KhachDat CREATE TABLE DatHang( MaDH int NOT NULL, SoLuong varchar(25) NOT NULL, KhachHang_ID int NOT NULL, PRIMARY KEY (MaDH), CONSTRAINT PK_KhachDat FOREIGN KEY (KhachHang_ID) REFERENCES KhachHang(KhachHang_ID) ); Dưới đây là mối liên kết giữa hai bảng được biểu diễn thông qua Database Diagrams Để thực hiện xóa đi mối liên kết này ta sẽ sử dụng câu lệnh như sau: ALTER TABLE DatHang DROP CONSTRAINT PK_KhachDat; Chú ý: Khi bảng có khóa ngoại làm tham chiếu đến bảng cha thì dữ liệu của bảng con có khóa ngoại sẽ được xuất hiện trong bảng cha được tham chiếu. Một bảng chỉ có thể có MỘT khóa chính và trong bảng, khóa chính này có thể bao gồm một hoặc nhiều cột (trường). Ví dụ:
SQL sau tạo một KHÓA CHÍNH trên cột “ID” khi bảng “Persons” được tạo: MySQL:
SQL Server / Oracle / MS Access:
Để cho phép đặt tên cho ràng buộc KHÓA CHÍNH và để xác định ràng buộc KHÓA CHÍNH trên nhiều cột, hãy sử dụng cú pháp SQL sau: MySQL / SQL Server / Oracle / MS Access:
Lưu ý: Trong ví dụ trên chỉ có MỘT KHÓA CHÍNH (PK_Person). Tuy nhiên, GIÁ TRỊ của khóa chính được tạo thành từ HAI CỘT (ID + LastName).
Để tạo ràng buộc CHÍNH CHÍNH trên cột “ID” khi bảng đã được tạo, hãy sử dụng SQL sau: MySQL / SQL Server / Oracle / MS Access:
Để cho phép đặt tên cho ràng buộc KHÓA CHÍNH(PRIMARY KEY) và để xác định ràng buộc KHÓA CHÍNH(PRIMARY KEY) trên nhiều cột, hãy sử dụng cú pháp SQL sau: MySQL / SQL Server / Oracle / MS Access:
Lưu ý: Nếu bạn sử dụng câu lệnh ALTER TABLE để thêm khóa chính, (các) cột khóa chính phải được khai báo không chứa giá trị NULL (khi bảng được tạo lần đầu tiên).
Để loại bỏ ràng buộc Khoá CHÍNH, hãy sử dụng SQL sau: MySQL:
SQL Server / Oracle / MS Access:
2. Khoá ngoại(FOREIGN KEY) trong SQLKEY FOREIGN là một khóa ngoại dùng để liên kết hai bảng với nhau. KHÓA NGOẠI là một trường (hoặc tập hợp các trường) trong một bảng tham chiếu đến KHÓA CHÍNH trong một bảng khác. Bảng chứa khóa ngoại được gọi là bảng con và bảng chứa khóa ứng viên được gọi là bảng tham chiếu hoặc bảng cha. Nhìn vào hai bảng sau: Bảng Persons: PersonIDLastNameFirstNameAge1HOÁTINH302LANTƯỚNG233XUÂNTÁ20Bảng Orders: OrderIDOrderNumberPersonID1778953244678332245624245621Lưu ý rằng cột “PersonID” trong bảng “Order” trỏ đến cột “PersonID” trong bảng “Person”. Cột “PersonID” trong bảng “Person” là TỪ KHÓA CHÍNH() trong bảng “Person”. Cột “PersonID” trong bảng “Đơn hàng” là một TỪ KHÓA NGOẠI TỆ trong bảng “Đơn hàng”. Ràng buộc FOREIGN KEY được sử dụng để ngăn chặn các hành động phá hủy liên kết giữa các bảng. Ràng buộc NGOẠI KHÓA cũng ngăn không cho dữ liệu không hợp lệ được chèn vào cột khóa ngoại, vì nó phải là một trong những giá trị có trong bảng mà nó trỏ tới.
SQL sau tạo một TỪ KHÓA NGOẠI trên cột “PersonID” khi bảng “Orders” được tạo: MySQL:
SQL Server / Oracle / MS Access:
Để cho phép đặt tên cho ràng buộc NGOẠI KHÓA và để xác định ràng buộc NGOẠI KHÓA trên nhiều cột, hãy sử dụng cú pháp SQL sau: MySQL / SQL Server / Oracle / MS Access:
Để tạo ràng buộc NGOẠI KHÓA trên cột “PersonID” khi bảng “Orders” đã được tạo, hãy sử dụng SQL sau: MySQL / SQL Server / Oracle / MS Access: 0Để cho phép đặt tên cho ràng buộc NGOẠI KHÓA và để xác định ràng buộc NGOẠI KHÓA trên nhiều cột, hãy sử dụng cú pháp SQL sau: MySQL / SQL Server / Oracle / MS Access: 1
Để loại bỏ ràng buộc NGOẠI KHÓA, hãy sử dụng SQL sau: MySQL: 2SQL Server / Oracle / MS Access: 3Full series tự học SQL từ cơ bản tới nâng cao tại đây nha. Nếu bạn thấy hay và hữu ích, bạn có thể tham gia các kênh sau của cafedev để nhận được nhiều hơn nữa: |