Cách kết thúc một la thư tiếng viết

Cách kết thúc một la thư tiếng viết

Dưới đây là các câu mẫu trong phần cuối khi viết thư. Tuỳ từng tình huống bạn hãy lựa chọn cho mình cách phù hợp nhất nhé!

1. Khibạncầncâutrảlờitừngườinhậnthư

Cách kết thúc một la thư tiếng viết

Appreciate your help in answering my question.

Rất mong hồi âm của bạn cho câu hỏi của tôi.

If youre able to reply by [day or time], that would be great thank you!

Nếu bạn có thể phản hồi thư này của tôi vào (ngày/giờ), thì thật là tốt quá Cảm ơn bạn nhiều!

Thanks for pointing me in the right direction.

Cảm ơn đã chỉ giúp tôi định hướng đúng đắn

2. Khi bạn mời họp

Hoping for a hole in your calendar.

Mong bạn lưu ý tới lịch họp.

Eager to work around your schedule.

Mong bạn lưu ý tới lịch họp.

3. Khi bạn cần hồi âm hoặc cần một điều nào đó được thực hiện

Thanks in advance for your time.

Cảm ơn bạn đã dành thời gian.

I appreciate your help.

Tôi rất trân trọng sự giúp đỡ của bạn.

Looking forward to your reply.

Mong nhận được hồi âm của bạn.

Thanks, and let me know if there are any hold-ups.

Xin cảm ơn, và hãy cho tôi biết nếu có vướng mắc.

4. Kết thúc bức thư với mong muốn giữ mối liên hệ với người nhận

Stay awesome!

Giữ liên hệ tốt nhé!

Keep fighting the good fight.

Hãy cùng luôn cố gắng nhé (một câu nói có nguồn gốc từ Kinh Thánh khi muốn nhắn nhủ ai đó hãy chăm chỉ không mệt mỏi và tạo động lực cho những người xung quanh để cùng hoàn thành những mục tiêu đúng đắn)

P.S. You might find this interesting.

P.S. Bạn có thể sẽ thấy thích thú với điều này đấy.

5. Chuẩn bị cho cuộc họp hoặc các dự định đã có kế hoạch

Talk soon.

Nói chuyện sau nhé.

Speak with you soon.

Nói chuyện với bạn sau nhé

Look forward to connecting soon.

Mong sớm gặp lại bạn

Looking forward to chatting.

Nói chuyện sau nhé.

Hope this helps.

Hy vọng điều này có ích với bạn. (khi bạn có gửi kèm tài liệu)

6. Khi bạn gửi thông tin cập nhật hoặc phản hồi những đề nghị của người nhận

Stay tuned

Chúc may mắn

More soon

Tôi sẽ cập nhật thêm sớm. (nếu bạn hứa hẹn gửi cập nhật tiếp theo)

Thats all for now.

Thế là đủ rồi, xin dừng bút.

Happy to help if you want to know more.

Tôi rất sẵn lòng giúp nếu bạn muốn biết thêm điều gì.

Let me know if you have any questions.

Hãy cho tôi biết nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào nhé.

7. Khi ai đó đã làm việc gì đó cho bạn

Thanks again for (e.g providing that material,). Youre the best.

Cảm ơn lần nữa vì đã (nêu ngắn gọn việc người khác đã làm cho bạn). Bạn thật là tốt.

Thanks so much for helping me!

Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã giúp đỡ tôi!

8. Khi gửi vào các thời điểm khác nhau và bạn muốn thể hiện sự quan tâm đối với người nhận

Have a splendid [morning/date/afternoon/evening]

Chúc bạn một buổi (sáng, ngày, chiều, tối) nhiều thú vị.

Have a great week!

Chúc bạn có một tuần thật tuyệt nhé! (khi bạn gửi vào đầu tuần)

Have a great weekend!

Chúc bạn cuối tuần thật vui nhé! (khi gửi vào thứ Sáu)

Hope your weekend is going well.

Hy vọng bạn đang có ngày cuối tuần tuyệt vời. (khi gửi thứ bảy, chủ nhật)

Enjoy your holiday.

Tận hưởng cuối tuần vui vẻ nhé.

9. Khi bạn và đối tác hoàn thành một công việc, dự án tốt đẹp

Great working with you.

Thật tuyệt vời khi được làm việc cùng bạn.

Thank you for your hard work.

Cảm ơn bạn đã cố gắng làm việc.

10. Kết thúc thư trả lời vì đã bị từ chối điều gì đó

Khi bạn thất bại trong việc xin việc, hoặc khi bị từ chối điều gì đó, bạn vẫn nên giữ hình ảnh lịch sự và lòng biết ơn vì bạn đã rút ra được bài học nào đó từ sự thất bại.

Thanks for your consideration.

Cảm ơn vì sự cân nhắc của ông/bà.

Appreciate your time and consideration.

Cảm ơn đã dành thời gian và sự cân nhắc của ông/bà.

11. Khi bạn đang gửi email nhắc nhở

Dont forget to [action]

Đừng quên (ghi việc bạn cần nhắc)

Again, please [action]

Lần nữa, xin hãy (ghi việc mà bạn đang nhắc)

12. Khi bạn đang gửi thư chúc mừng, khen ngợi ai đó

Keep up the great work!

Hãy giữ vững phong độ trong công việc nhé!

Congrats again

Xin chúc mừng bạn lần nữa