Cách giới thiệu bản thân tiếng anh

Bạn gặp gỡ bạn bè là một người bạn ngoại quốc nhưng lại không biết giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh như thế nào. Bạn ứng tuyển một vị trí tại một công ty đa quốc gia, nhưng khi đến vòng phỏng vấn trực tiếp bạn đã chật vật ngay từ phần giới thiệu bản thân. Nếu bạn đã và đang gặp một trong hai tình huống này, bài viết này là dành cho bạn.

Trong bài học này, TalkFirst sẽ hướng dẫn bạn cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh trong đời sống và khi đi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh một cách thật ấn tượng và chuyên nghiệp!

1. Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

1.1 Bố cục phần giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

Dựa vào mục đích, ngữ cảnh và mong muốn của người nói và người nghe mà các phần giới thiệu bản thân thường mang bố cục và số lượng thông tin khác nhau. Chính vì vậy, hai dàn bài dưới đây mà TalkFirst chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn có thể tự do sáng tạo sao cho phù hợp nhất với hoàn cảnh và thể hiện tốt nhất bản thân bạn.

1.1.1 Bối cảnh giao tiếp hàng ngày

  • Tên
  • Tuổi
  • Nghề nghiệp
  • Công ty [không quá quan trọng]
  • Sở thích
  • Tính cách
  • Phương châm sống [Không nên đề cập khi cuộc đối thoại chỉ mang tính xã giao và bạn không muốn phát triển một mối quan hệ thân thiết với người nghe.]

1.1.2. Đi phỏng vấn xin việc

  • Tên
  • Tuổi
  • Học vấn
  • Kinh nghiệm làm việc
  • Sở thích [Nếu các sở thích của bạn không liên quan hay hỗ trợ cho công việc, bạn không nên nêu ra vì có thể sẽ làm loãng nội dung phần giới thiệu.]
  • Tính cách
  • Năng lực làm việc
  • Phương châm làm việc

1.2. Các cấu trúc câu để giới thiệu bản thân

Ở phần này, sẽ có nhiều mục khác nhau tương đương với từng chủ đề khi muốn giới thiệu như Tên, Tuổi,Tình trạng hôn nhân và mỗi phần sẽ có nhiều cấu trúc câu khác nhau. Phần giới thiệu bản thân của bạn không cần và cũng không nên bao gồm hết tất cả các mục này. Thay vào đó bạn hãy dựa vào ý muốn, nhu cầu và tình huống cụ thể để chọn ra những nội dung bạn cần giới thiệu.

Cách giới thiệu tên

Tiếng AnhTiếng ViệtMy name isTên tôi là ImTôi là My full name isTên đầy đủ của tôi là My first name isTên chính của tôi là My last name isTên họ của tôi là My nickname isBiệt danh của tôi là My name is [tên thật]. You can also call me [biệt danh]Tên tôi là Bạn cũng có thể gọi tôi là

Cách giới thiệu tuổi

Tiếng AnhTiếng ViệtIm years old.Tôi tuổi. Im in my twenties/ thirties/ forties/ fifties/Tôi đang ở những năm hai mươi/ ba mươi/ bốn mươi/ năm mươi/Im in my early twenties/ thirties/ forties/ fifties/Tôi đang ở đầu những năm hai mươi/ ba mươi/ bốn mươi/ năm mươi/Im in my mid-twenties/ thirties/ forties/ fifties/Tôi đang ở giữa những năm hai mươi/ ba mươi/ bốn mươi/ năm mươi/Im in my late twenties/ thirties/ forties/ fifties/Tôi đang ở cuối những năm hai mươi/ ba mươi/ bốn mươi/ năm mươi/

Cách giới thiệu tình trạng hôn nhân

Tiếng AnhTiếng ViệtIm married.Tôi đã kết hôn. Im engaged.Tôi đã đính hôn. Im divorced.Tôi đã ly hôn. Im [still] single.Tôi [vẫn] độc thân. Im single but not available.Tôi độc thân nhưng không sẵn sàng cho một mối quan hệ.Im single and ready to mingle.Tôi độc thân và sẵn sàng cho một mối quan hệ. Im dating.Tôi đang hẹn hò. Currently, Im not really into dating.Hiện tại, tôi không thực sự hứng thú với việc hẹn hò.

Cách giới thiệu trình độ học vấn

Tiếng AnhTiếng ViệtI graduated from [tên trường]Tôi đã tốt nghiệp trường I graduated from [tên trường] with a bachelors degree in [tên ngành]Tôi đã tốt nghiệp trường với tấm bằng cử nhân ngànhI graduated from [tên trường] with a masters degree in [tên ngành]Tôi đã tốt nghiệp trường với tấm bằng thạc sĩ ngànhIm majoring in [tên ngành] at [tên trường]Tôi đang theo học ngành tại trường Im a freshman at [tên trường]Tôi là một sinh viên năm nhất tại trường Im a sophomore at [tên trường]Tôi là một sinh viên năm hai tại trường Im a junior at [tên trường]Tôi là một sinh viên năm ba tại trường Im a senior at [tên trường]Tôi là một sinh viên năm cuối tại trường Im a high school student.Tôi là một học sinh cấp ba. Im a secondary school student.Tôi là một học sinh cấp hai. Im a primary school student.Tôi là một học sinh tiểu học.

Cách giới thiệu công việc hiện tại

Tiếng AnhTiếng ViệtIm [currently] a/an [tên nghề]Tôi [hiện] là một Im [currently] working as a/an [tên nghề] at [tên công ty]Tôi [hiện] đang làm việc với tư cách một tạiIm [currently] working for [tên công ty]Tôi hiện đang làm việc cho I have just graduated, and Im looking for a job in [tên lĩnh vực]Tôi vừa mới tốt nghiệp và tôi đang tìm một công việc trong lĩnh vựcIm working for a large-sized company.Tôi đang làm việc cho một công ty tầm lớn. Im working for a medium-sized company.Tôi đang làm việc cho một công ty tầm trung. Im working for a small-sized company.Tôi đang làm việc cho một công ty tầm nhỏ.

Cách giới thiệu kinh nghiệm làm việc

Tiếng AnhTiếng ViệtI have about years experience of working as a/an [tên nghề] at [tên công ty]. During those years, I have gained valuable knowledge and skills such as [tên kiến thức và kỹ năng]Tôi có khoảng năm kinh nghiệm làm việc ở vị trí tại công ty Trong suốt những năm này, tôi đã tích lũy được những kiến thức và kỹ năng quý giá nhưI have pretty much experience in many fields such as [tên các lĩnh vực]Tôi có khá nhiều kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực như là [tên các lĩnh vực]I have about years experience in [tên lĩnh vực]. During those years, I have gained valuable knowledge and skills such as [tên kiến thức và kỹ năng].Tôi có khoảng năm trong lĩnh vực Trong suốt những năm này, tôi đã tích lũy được những kiến thức và kỹ năng quý giá nhưSince my graduation, I have tried my hand at several fields such as , , etc. After all, I have found my biggest passion which isTừ khi tốt nghiệp tôi đã thử sức ở nhiều lĩnh vực như , , v.v. Sau tất cả, tôi đã tìm ra đam mê lớn nhất của tôi. Đó là

Cách giới thiệu sở thích

Lưu ý: Tại chỗ các bạn hãy thêm [các] danh từ hoặc V-ing chỉ sở thích của các bạn nhé!

Tiếng AnhTiếng ViệtI enjoyTôi thích Im interested inTôi hứng thú với Im intoTôi hứng thú với Im passionate aboutTôi đam mê Im a big fan ofTôi là một fan bự của Im a lover. Tôi là một người yêuI spend hours onTôi dành hàng giờ cho

Cách giới thiệu tính cách

Lưu ý: Tại chỗ các bạn hãy thêm [các] tính từ mô tả tính cách của các bạn nhé.

Tiếng AnhTiếng ViệtI think Im a/ an person/ employee.Tôi nghĩ tôi là một người/ nhân viên People usually describe me as a/ an personNgười khác thường miêu tả tôi là một người Im usually described as a/ an person/ employee.Tôi thường xuyên được mô tả là một người/ nhân viênMy former boss and co-workers always described me as a/an employee.Sếp và các đồng nghiệp cũ của tôi đã luôn mô tả tôi là một nhân viênMy former boss and co-workers always saw me as a/an employee.Sếp và các đồng nghiệp cũ của tôi đã luôn nhìn nhận tôi là một nhân viênWhen you know more about me, you may think that I amKhi bạn biết thêm về tôi, bạn có thể sẽ nghĩ là tôi

Cách giới thiệu về điểm mạnh trong công việc

Lưu ý: Các bạn hãy điền tên các kỹ năng vào chỗ nhé.

Tiếng AnhTiếng ViệtI have confidence in myTôi tự tin về của tôi. I am often praised for myTôi thường được khen về của tôi. I believe my strongest trait[s] is/are myTôi tin rằng [những] điểm mạnh nhất của tôi là của tôi.I think one of my strongest traits is myTôi nghĩ một trong những điểm mạnh nhất của tôi là của tôi. Think what makes me stand out is myTôi nghĩ điều khiến tôi nổi bật là

Cách giới thiệu phương châm sống

Tiếng AnhTiếng ViệtTo me, what matter[s] most in life is/ are [danh từ hoặc v-ing]Đối với tôi, [những] điều có ý nghĩa nhất trong cuộc sống là To me, the most important thing[s] in life is/ are [danh từ hoặc v-ing]Đối với tôi, [những] điều quan trọng nhất trong cuộc sống là My personal motto is [câu châm ngôn]Châm ngôn của tôi là What make[s] my life meaningful is/ are [danh từ hoặc v-ing][Những] điều khiến cuộc sống tôi ý nghĩa là My ultimate goal[s] in life is/ are [danh từ hoặc v-ing][Những] mục tiêu quan trọng nhất trong cuộc sống của tôi là

Cách giới thiệu phương châm làm việc

Tiếng AnhTiếng ViệtTo me, what matter[s] most in my career is/ are [danh từ hoặc v-ing]Đối với tôi, [những] điều có ý nghĩa nhất trong sự nghiệp là To me, the most important thing[s] in my career is/ are [danh từ hoặc v-ing]Đối với tôi, [những] điều quan trọng nhất trong sự nghiệp của tôi là My favorite motivational quote for work is [trích dẫn]Trích dẫn truyền cảm hứng làm việc yêu thích của tôi là My working motto is [châm ngôn]Châm ngôn làm việc của tôi là My first priority/ priorities in work is/ are [danh từ hoặc v-ing][Những] ưu tiên hàng đầu của tôi trong công việc là My ultimate goal[s] in my career is/ are [danh từ hoặc v-ing][Những] mục tiêu quan trọng nhất trong sự nghiệp của tôi là

Một số câu hoàn chỉnh khác để nói về định hướng làm việc:

I always have a can-do attitude.Tôi luôn có thái độ tôi làm được.I always try my best to conquer challenges arising in my job.Tôi luôn cố gắng hết sức để chinh phục những thử thách phát sinh trong công việc.I am always willing to take on challenges.Tôi luôn sẵn sàng đón nhận thử thách.I never cease to develop myself.Tôi không bao giờ ngừng phát triển bản thân.I am wholehearted about whatever I do.Tôi hết lòng với mọi thứ mình làm.

2. Từ vựng khi tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

Trong các cấu trúc ở trên, bạn có thể thấy những phần cần điền thêm từ vựng vào. Dưới đây TalkFirst sẽ cung cấp cho bạn một số nhóm từ mà bạn có thể khó tìm kiếm ở những nguồn khác. Trong mỗi đề mục, TalkFirst sẽ chọn ra những từ mới lạ thay vì những từ đã quá phổ biến.

2.1. Danh từ chỉ các lĩnh vực học tập và làm việc

Tiếng Anh & Phiên âmTiếng Việtaccounting /əˈkaʊntɪŋ/kế toánauditing /ˈɔːdɪtɪŋ/kiểm toánbanking /ˈbæŋkɪŋ/ngân hàngbiomedical engineering /ˌbaɪəʊˈmedɪkl ˌendʒɪˈnɪrɪŋ/kỹ thuật y sinhbrand management /ˈbrænd mænɪdʒmənt /quản trị thương hiệubusiness administration /ˈbɪznəs ədmɪnɪstreɪʃn/quản trị kinh doanhdesign /dɪˈzaɪn/thiết kếcommercial law /kəˌmɜːrʃl ˈlɔː/luật thương mại e-commerce /ˈiː kɑːmɜːrs/thương mại điện tửfinance /ˈfaɪnæns/tài chínhfood technology /fuːd tekˈnɑːlədʒi/công nghệ thực phẩmhotel management /həʊˈtel mænɪdʒmənt/quản trị khách sạnhuman resources management /ˌhjuːmən rɪˈsɔːrsɪz mænɪdʒmənt/quản trị nhân lựcinformation technology /ˌɪnfərˌmeɪʃn tekˈnɑːlədʒi/công nghệ thông tin international payment /ˌɪntərˈnæʃnəl ˈpeɪmənt/thanh toán quốc tế international trade /ˌɪntərˈnæʃnəl treɪd/thương mại quốc tếlogistics /ləˈdʒɪstɪks/logisticsmarketing /ˈmɑːrkɪtɪŋ/tiếp thịpurchasing /ˈpɜːrtʃəsɪŋ/thu mua

2.2. Các tính từ mô tả tính cách

Lưu ý:

Các từ trong các hàng xanh dương: Hợp khi đi xin việc hơn

Các từ trong các hàng cam: Hợp trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày hơn

Tiếng Anh & Phiên âmTiếng Việtambitious /æmˈbɪʃəs/tham vọngcooperative [cooperate] /kəʊˈɑːpərətɪv/có tính hợp tác/chịu hợp tácdecisive [decide] /dɪˈsaɪsɪv/quyết đoándependable [depend] /dɪˈpendəbl/đáng tin cậydedicated [dedicate] /ˈdedɪkeɪtɪd/cống hiếndynamic /daɪˈnæmɪk/năng nổ/ nhiệt huyếtefficient /ɪˈfɪʃnt/làm việc hiệu quảhonest /ˈɑːnɪst/trung thựcproactive /ˌprəʊˈæktɪv/chủ độngeasy-going /ˌiːzi ˈɡəʊɪŋ/dễ tính/ dễ chịuextroverted /ˈekstrəvɜːrtɪd/hướng ngoạiintroverted /ˈɪntrəvɜːrtɪd/hướng nộifrank /fræŋk/thẳng thắngenerous /ˈdʒenərəs/hào phóng/ rộng rãihumorous /ˈhjuːmərəs/hài hướcmodest /ˈmɑːdɪst/khiêm tốnsincere /sɪnˈsɪr/chân thànhwarm-hearted /ˌwɔːrm ˈhɑːrtɪd/tốt bụng

2.3. Từ vựng về các kỹ năng cần thiết trong công việc

Tiếng Anh & Phiên âmTiếng Việtcreativity /ˌkriːeɪˈtɪvəti/sự sáng tạo critical thinking skills /ˈkrɪtɪkl/kỹ năng tư duy phản biện goal setting skills /ɡəʊl/kỹ năng đặt ra mục tiêu independent working skills /ˌɪndɪˈpendənt/kỹ năng làm việc độc lập leadership skills /ˈliːdərʃɪp/kỹ năng lãnh đạopresentation skills /ˌpriːznˈteɪʃn/kỹ năng thuyết trìnhproblem-solving skills /ˈprɑːbləm sɑːlvɪŋ/kỹ năng giải quyết vấn đề willingness to learn /ˈwɪlɪŋnəs/tinh thần ham học hỏi teamwork skills /ˈtiːmwɜːrk/kỹ năng làm việc nhóm time management skills /ˈmænɪdʒmənt/kỹ năng quản lý thời gian

3. Mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh ấn tượng

3.1. Bối cảnh giao tiếp hằng ngày

  • Hi! Nice to see you guys. Im You can also call me
    ⟶ Xin chào! Rất vui được gặp các bạn. Mình là Gọi mình là cũng được.
  • Im in my early twenties, and Im working for a software company in District 9.
    ⟶ Mình đang đầu những năm 20 và đang làm cho một công ty phần mềm ở Quận 9.
  • Im a big fan of sports and movies.
    ⟶ Mình là một fan bự của thể thao và phim ảnh.
  • If you have the same interests, you and I may get along well.
    ⟶ Nếu bạn cũng có những sở thích đó, mình và bạn có thể sẽ hợp cạ lắm đây.
  • People usually describe me as a sincere and warm-hearted. I hope you will enjoy being with a friend like me.
    ⟶ Người khác thường hay mô tả mình là một người chân thành và tốt bụng. Mình hy vọng bạn sẽ thích ở cạnh một người bạn như mình.

3.2. Đi phỏng vấn xin việc

  • Hello, everyone! First of all, its a pleasure being here today. Now, I would like to introduce myself.
    ⟶ Xin chào mọi người! Lời đầu tiên, tôi rất vinh dự được có mặt ở đây hôm nay. Bây giờ, tôi xin giới thiệu về bản thân.
  • My full name is . You can call me or .
    ⟶ Tên đầy đủ của tôi là . Anh/chị có thể gọi tôi là hoặc .
  • I graduated from University of Economics Ho Chi Minh City with a bachelors degree in Marketing.
    ⟶ Tôi tốt nghiệp cử nhân ngành Marketing tại Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
  • I have two years experience of working as a web marketing specialist at a large software company.
    ⟶ Tôi có hai năm kinh nghiệm ở vị trí chuyên viên marketing mảng website tại một công ty phần mềm lớn.
  • My former bosses and co-workers always saw me as a dynamic and dependable employee.
    ⟶ Các sếp và đồng nghiệp cũ của tôi luôn nhìn nhận tôi là một nhân viên nhiệt huyết và đáng tin cậy.
  • Im often praised for my creativity and independent working skills.
    ⟶ Tôi thường được khen về sự sáng tạo và kỹ năng làm việc độc lập của mình.
  • I have a can-do attitude and I love taking on challenges. My working motto is: Nothing is impossible.
    ⟶ Tôi có thái độ tôi làm được và rất thích đón nhận thử thách. Châm ngôn làm việc của tôi là: Không gì là không thể.
  • Thats some information about me that I think would impress you. Thank you so much for listening!
    ⟶ Đó là một số thông tin về bản thân tôi mà tôi nghĩ sẽ gây ấn tượng với anh/chị. Cảm ơn vì đã lắng nghe!

4. Cách giới thiệu bản thân khi phỏng vấn bằng tiếng anh

4.1. Quẳng gánh lo đi mà vui nói

Đứng trước cơ hội có được công việc mơ ước, ai mà không lo lắng, hồi hộp phải không bạn? Thế nhưng việc để cho nỗi lo lấn át và tự tạo ra những viễn cảnh không mấy suôn sẻ cho bản thân chỉ khiến cho quá trình chuẩn bị và màn chào sân khi đi phỏng vấn của bạn thêm áp lực và khó khăn mà thôi.

Thay vì suy nghĩ và lo lắng, hãy tận dụng thời gian để chuẩn bị và luyện tập thật tốt cho phần giới thiệu nói riếng và phần phỏng vấn nói chung bạn nhé. Chính thần thái tự tin và vững vàng của bạn khi giới thiệu về bản thân sẽ đem lại ấn tượng đầu tiên cho nhà tuyển dụng đấy.

Xem thêm: Phỏng vấn tiếng Anh Tổng hợp tất cả các câu trả lời hay

4.2. Hãy luyện tập nhưng đừng học thuộc

Trước khi tham gia phỏng vấn xin việc, việc luyện tập kỹ càng để có một phần giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh thật ấn tượng và chuyên nghiệp tất nhiên là một việc nên làm. Tuy nhiên, nhiều người đang học tiếng Anh hay có xu hướng là soạn sẵn một phần giới thiệu ra giấy rồi cố học thuộc lòng. Đây là một cách tương đối mạo hiểm vì rất có thể dưới áp lực tâm lý khi đi phỏng vấn, bạn sẽ quên một phần nào đó của lời thoại mà bạn đã chuẩn bị.

Nếu trước đó bạn học theo cách thuộc từng câu từng chữ, thì khi tình huống này xảy ra, bạn thường sẽ có xu hướng khó sáng tạo và biến tấu lại đoạn mình đã quên. Chính vì vậy, thay vì cố gắng học thuộc lòng từng chi tiết nhỏ trong đoạn giới thiệu bạn đã chuẩn bị, hãy lên một dàn bài gồm những ý chính và từ khóa quan trọng rồi từ đó luyện nói nhiều lần. Hãy luyện nói thay vì học thuộc và trả bài!

4.3. Người nghe là ai và bạn cần nói gì?

Để có thể ngay lập tức gây ấn tượng với nhà tuyển dụng, bạn cần nghiên cứu trước xem họ thường sẽ muốn biết điều gì về ứng viên và những điều gì thật sự quan trọng và gây ấn tượng với họ. Đừng rập khuôn theo những bài giới thiệu của người khác.

Đó chính là lý do vì sao mà trong mục bố cục, TalkFirst đã khuyên bạn chỉ nên nói về sở thích của bản thân nếu sở thích đó có liên quan hay giúp ích được cho công việc bạn đang ứng tuyển. Vì thành thật mà nói, phần lớn nhà tuyển dụng chỉ quan tâm đến những sở thích không mấy liên quan đến công việc của bạn khi bạn đã trở thành nhân viên của họ và họ muốn quan tâm đến bạn thật tốt.

Cắt giảm nhiều nhất có thể với những chi tiết khó gây ấn tượng tới nhà tuyển dụng. Và tập trung nói về kinh nghiệm làm việc, tính cách trong công việc, năng lực làm việc của bạn, phương châm làm việc và một số yếu tố khác mà bạn cho là cần thiết.

4.4. Chú trọng vào phát âm

Khi tham gia vào một buổi phỏng vấn bằng tiếng Anh nói chung và giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh nói riêng, một ttrong những điều bạn cần đặc biệt quan tâm là phát âm. Hãy cố gắng nói to và rõ ràng. Quan trọng hơn, bạn không nhất thiết phải phát âm từ ngữ chuẩn 100% nhưng hãy cố gắng phát âm chúng ở mức mà người nghe có thể nhận diện đúng những từ ngữ đó.

Bởi vì dù nội dung có hay đến đâu, từ vựng có lạ và ngữ pháp có cao siêu đến mức nào, chỉ cần phát âm không rõ ràng hoặc thiếu chính xác, việc truyền tải thông tin của bạn sẽ bị hạn chế đáng kể.

4.5. Từ vựng và ngữ pháp cao siêu có làm nhà tuyển dụng liêu xiêu?

Nhiều người thường hay nghĩ rằng việc sử dụng những từ vựng và cấu trúc ngữ pháp nặng đô sẽ giúp gây ấn tượng với nhà tuyển dụng. Thực chất, điều này cũng đúng trong trường hợp nhà tuyển dụng có trình độ tiếng Anh tốt hoặc là người bản xứ và bạn có thể sử dụng thành thạo những từ vựng và cấu trúc đó. Tuy nhiên, nếu trình độ tiếng Anh của nhà tuyển dụng ở mức độ trung bình-khá, chính những món nghề mà bạn nghĩ có thể giúp bạn ăn điểm lại tạo ra rào cản giao tiếp giữa bạn và nhà tuyển dụng.

Mặt khác, nếu những từ vựng và cấu trúc nâng cao ấy có phần quá sức với bạn thì việc cố đấm ăn xôi sử dụng chúng không khác gì việc đi một đôi dày quá rộng. Bạn sẽ không thoải mái và bị chậm lại trong từng bước đi. Chính vì vậy, hãy chọn những từ vựng và cấu trúc ngữ pháp khiến bạn tự tin khi sử dụng nhé!

Trên đây là tổng hợp những lời khuyên, lưu ý và kiến thức mà bạn cần nắm để có thể thành thạo giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh trong đời sống cũng như khi đi phỏng vấn xin việc. TalkFirst mong rằng bài viết này sẽ phần nào giúp bạn tự tin và gây ấn tượng khi giới thiệu về bản thân mình. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết và hẹn gặp lại trong bài viết tiếp theo!

Tham khảo thêmKhóa học Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụngtại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt.

Video liên quan

Chủ Đề