Cách giải bài toán tính nhanh lớp 3

Chương trình Toán lớp 3 các bé sẽ được làm quen với một số kiến thức mới và những kiến thức nâng cao của Toán lớp 1, Toán lớp 2. Toán 3 có lượng kiến thức ở mức độ trung bình đối với Toán cấp tiểu học.

Thông báo:  Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

Vậy Toán lớp 3 các bé được học những nội dung gì? Sau đây chúng tôi sẽ tổng quan về các kiến thức các bé được học ở chương trình Toán lớp 3:

  • Ôn tập và bổ sung
  • Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000.
  • Các số đến 1000.
  • Các số đến 100000.

Trong quá trình học tập thì sẽ có các kì thì đánh giá năng lực của học sinh như kì thi học sinh giỏi hay thi học kì. Đặc biệt với kì thi học sinh giỏi các bé phải ôn luyện kiến thức rất nặng.

Với tài liệu bồi dưỡng hsg Toán lớp 3 được chúng tôi sưu tầm sẽ bổ trợ cho các bé rất nhiều, đặc biệt là chuyên đề tính nhanh. Nó giúp các bé giải nhanh những bài toán khó.

Những dạng toán của chuyên đề tính nhanh

Trong chương trình Toán lớp 3 sẽ có rất nhiều dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao. Và thường những dạng bài tập khó thì sẽ có những cách giải nhanh hay còn gọi là mẹo giải toán. Trong chuyên đề tính nhanh của chương trình Toán lớp 3 sẽ có 4 dạng chủ yếu. Đó là:

  • Dạng 1: Tính nhanh rút thừa số chung
  • Dạng 2: Tính nhanh một vế bằng không
  • Dạng 3: Tính nhanh ghép số
  • Dạng 4: Tính nhanh tổng số dãy

Để hiểu rõ hơn về các dạng bài toán này, mời các bé và thầy cô hãy tham khảo tài liệu bên dưới.

CHUYÊN ĐỀ TÍNH NHANH TRONG CHƯƠNG TRÌNH TOÁN LỚP 3

A. Dạng 1: Tính nhanh [Rút thừa số chung]:

  1. 24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2
  2. 24 x 5 + 24 x 4 + 24
  3. 217 x 45 + 50 x 217 + 207 x 5
  4. 456 x 36 + 456 x 61 + 4 x 456 + 456
  5. [16 x 6+ 16 x3 + 16] – [12 x 65 + 12 x 3 + 2 x12]
  6. [16 x 6+ 16 x3 + 16] – 12 x 65 – 12 x 3 – 2 x12
  7. 213 x 37 + 213 x 39 + 23 x 213 + 213
  8. 9 + 9 x 3 + 18 : 2 x 6
  9. 2007 x 16 – 2007 x 14 – 2007 x 2 + 2007
  10. 3 x 9 + 18 x 2 + 2 x 9 + 9
  11. [ 145 x 99 + 145] – [ 143 x 101 – 143 ]
  12. 2006 x [ 43 x 10 – 2 x 43 x 5] + 100
  13. 64 x 4 + 18 x 4 + 9 x 8
  14. 44 x 5 + 18 x 10 + 20 x 5
  15. 3 x 4 + 4 x 6 + 9 x 2 + 18
  16. 2 x 5 + 5 x 7 + 9 x 3
  17. 15 : 5 + 27 : 5 + 8 : 5
  18. 99 : 5 – 26 : 5 – 14 : 5

Có thể bạn quan tâm:  Bài tập tổng hợp bồi dưỡng hsg môn Toán lớp 3

B. Dạng 2: Tính nhanh [Một vế bằng không]

  1. [ 18 – 9 x 2] x [ 2 + 4 + 6 + 8 + 10 ]
  2. [ 7 x 8 – 56 ] : [ 2 + 4 + 6 + 8 + 112 ]
  3. [ 2 + 125 + 6 + 145 + 112] x [ 42 – 6 x 7 ]
  4. [ 12 x 6 – 12 x 4 – 12 x 2 ] x [ 347 + 125 ]
  5. [a x 7 + a x 8 – a x 15] : [ 1 + 2 + 3 + …….. + 10]
  6. 58 – 58 x[ 6 + 54 – 60]
  7. 32 + 63  x  a  x [ a x 1 – a : 1] + 32 x  8 + 32
  8. [ 1 + 2 + 3 + 4 + …. + 9 ] x [ 21 x 5 – 21 – 4 x21]
  9. [ 9 x 7 + 8 x 9 – 15 x 9 ] : [ 1 + 3 + 5 + 7 + ……..+ 17 + 19 ]
  10. [ 2 + 4 + 6 + 8 + … + 20 ] x [ 56 x 3 – 72 : 9 x 21]

C. Dạng 3: Tính nhanh [ghép số]

  1. 5 x 20 x 4 x 2
  2. 94 + 87 + 81 – 71 – 77 – 84

D. Dạng 4: Tính nhanh [Tổng dãy số]

  1. 7 + 7 + 7 + 7 + ……… + 7 – 777   [  Có 111 số 7 ]
  2. 2 – 4 + 6 – 8 + 10 – 12 + 14 – 16 + 18 – 20 + 22
  3. 10 + 12 + 14 + 16 + ……… + 80
  4. 60 – 61 + 50 – 51 + 40 – 41 + 30 – 31 + 20 – 21 + 10 – 11 + 70
  5. 1999 – 2000 + 2999 – 3000 + 3999 – 4000 + 4999 – 5000 + 5999 – 1000

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Chúc các em lớp 3 học tập tốt 🙂

Sưu tầm: Thu Hoài

Bài tập Toán bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 3: Dạng Toán tính nhanh được vserpuhove.com sưu tầm và tổng hợp giúp các học sinh luyện tập các dạng bài tính nhanh với các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.

Bạn đang xem: Cách giải các bài toán tính nhanh lớp 3


A. Dạng 1: Tính nhanh [Rút thừa số chung]:

24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2

24 x 5 + 24 x 4 + 24

217 x 45 + 50 x 217 + 207 x 5

456 x 36 + 456 x 61 + 4 x 456 + 456

[16 x 6+ 16 x3 + 16] – [12 x 65 + 12 x 3 + 2 x 12]

[16 x 6+ 16 x3 + 16] – 12 x 65 – 12 x 3 – 2 x 12

213 x 37 + 213 x 39 + 23 x 213 + 213


9 + 9 x 3 + 18 : 2 x 6

2007 x 16 – 2007 x 14 – 2007 x 2 + 2007

3 x 9 + 18 x 2 + 2 x 9 + 9

[145 x 99 + 145] – [143 x 101 – 143]

2006 x [ 43 x 10 – 2 x 43 x 5] + 100

64 x 4 + 18 x 4 + 9 x 8

44 x 5 + 18 x 10 + 20 x 5

3 x 4 + 4 x 6 + 9 x 2 + 18

2 x 5 + 5 x 7 + 9 x 3

15 : 5 + 27 : 5 + 8 : 5

99 : 5 – 26 : 5 – 14 : 5

B. Dạng 2: Tính nhanh [Một vế bằng không]

[18 – 9 x 2] x [2 + 4 + 6 + 8 + 10]

[7 x 8 – 56 ] : [2 + 4 + 6 + 8 + 112]

[2 + 125 + 6 + 145 + 112] x [42 – 6 x 7]

[12 x 6 – 12 x 4 – 12 x 2] x [ 347 + 125]

[a x 7 + a x 8 – a x 15] : [1 + 2 + 3 + ........ + 10]

58 – 58 x [6 + 54 – 60]

32 + 63 x a x [ a x 1 – a : 1] + 32 x 8 + 32

[1 + 2 + 3 + 4 + .... + 9] x [21 x 5 – 21 – 4 x21]

[9 x 7 + 8 x 9 – 15 x 9] : [1 + 3 + 5 + 7 + ........+ 17 + 19]

[2 + 4 + 6 + 8 + ... + 20] x [56 x 3 – 72 : 9 x 21]

C. Dạng 3: Tính nhanh [ghép số]

5 x 20 x 4 x 2

94 + 87 + 81 – 71 – 77 – 84

D. Dạng 4: Tính nhanh [Tổng dãy số]


7 + 7 + 7 + 7 + ......... + 7 – 777 [Có 111 số 7]

2 – 4 + 6 – 8 + 10 – 12 + 14 – 16 + 18 – 20 + 22

10 + 12 + 14 + 16 + ......... + 80

60 – 61 + 50 – 51 + 40 – 41 + 30 – 31 + 20 – 21 + 10 – 11 + 70

1999 – 2000 + 2999 – 3000 + 3999 – 4000 + 4999 – 5000 + 5999 – 1000.

................................................................................................

Xem thêm: Cách Tạo Trò Chơi Trên Violet, Đơn Giản !, Thư Viện Trực Tuyến Violet

Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh tự củng cố kiến thức, luyện tập giải bài tập Toán lớp 3, cũng như giúp các thầy cô có thêm tư liệu ra đề luyện tập cho học sinh. Ngoài bài tập lớp 3 trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi học kì 2 lớp 3 đầy đủ. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 3 hơn mà không cần sách giải.

Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 3:


Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 - 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020 - 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Anh năm 2020 - 2021:


Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tin Học năm 2020 - 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tự nhiên xã hội năm 2020 - 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Đạo Đức năm 2020 - 2021:

Như vậy, vserpuhove.com đã gửi tới các bạn Bài tập Toán lớp 3: Dạng Toán tính nhanh. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Đánh giá bài viết 191 85.741 Chia sẻ bài viết Tải về Bản in 0 Bình luận Sắp xếp theo Mặc định Mới nhất Cũ nhất

Toán lớp 3
Giới thiệu Chính sách Theo dõi chúng tôi Tải ứng dụng Chứng nhận

meta.vn. Giấy phép số 366/GP-BTTTT do Bộ TTTT cấp.

Các dạng toán: Tính nhanh giá trị của biểu thức và cách giải

Các bài toán Tính nhanh giá trị của biểu thức ở chương trình tiểu học được chia ra làm 4 dạng cơ bản. Và mỗi dạng có cách giải riêng.

Ở bài viết này Trung tâm Gia sư Hà Nội chia sẻ với các em cách tính giá trị biểu thức sao cho nhanh và đúng.

Dạng 1: Nhóm các số hạng trong biểu thức thành từng nhóm có tổng [hoặc hiệu] là các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,….rồi cộng [trừ] các kết quả lại.

Ví dụ: Tính nhanh:

VD1: 349 + 602 + 651 + 398

= [346 + 651 ] + [602 + 398]

= 1000 + 1000

= 2000

VD2: 3145 – 246 + 2347 – 145 + 4246 – 347

= [3145 – 145] + [4246 – 246] + [2347 – 347]

= 3000 + 4000 + 2000

= 7000 + 2000

= 9000

* Bài tập tương tự:

a. 815 – 23 – 77 + 185

b. 3145 + 2496 + 5347 + 7504 + 4653

c. 1 + 3 + 5 + 7 + 9+ 11 + 13 + 15 + 17 + 19

d. 52 – 42 + 37 + 28 – 38 + 63

Dạng 2: Vận dụng tính chất: một số nhân với một tổng, một số nhân với một hiệu, một tổng chia cho một số…

Khi hướng dẫn học sinh làm dạng bài tập này, giáo viên cần giúp học sinh nắm được các kiến thức về: một số nhân với một tổng, một số nhân với một hiệu, một tổng chia cho một số….

+ Một số nhân với một tổng: a x [b + c] = a x b + a x c

a x b + a x c = a x [b + c]

+ Một số nhân với một hiệu: a x [b – c] = a x b – a x c

a x b – a x c = a x [b – c]

+ Một tổng chia cho một số: [a + b + c] : d = a : d + b : d + c : d

a: d + b : d + c: d = [a + b + c] : d

Ví dụ: 19 x 82 + 18 x1 9 15 : 3 + 45 : 3 + 27 : 3

= 19 x [ 82 + 18] = [15 + 45 + 27] : 3

= 19 x 100 = 87 : 3

= 1900 = 29

– Với những biểu thức chưa có thừa số chung, Gv gợi ý để học sinh tìm ra thừa số chung bằng cách phân tích một số ra một tích hoặc từ một tích thành một số….

VD 1 : 35 x 18 – 9 x 70 + 100

= 35 x 2 x 9 – 9 x 70 + 100

= 70 x 9 – 9 x 70 + 100

= 0 + 100

= 100

Trường hợp này giáo viên cũng có thể hướng dẫn học sinh phân tích số 18 = 9 x 2 để làm bài

VD 2: 326 x 78 + 327 x 22

Biểu thức này chưa có thừa số chung, GV cần gợi ý để học sinh nhận thấy: 327 = 326 + 1. Từ đó học sinh sẽ tìm được thừa số chung là 326 và tính nhanh dễ dàng

326 x 78 + 327 x 22

= 326 x 78 + [326 + 1] x 22

= 326 x 78 + 326 x 22 + 1 x 22

= 326 x [78 + 22] + 22

= 326 x 100 + 22

= 32600 + 22

= 32622

VD3: 4 x 113 x 25 – 5 x 112 x 20

Với biểu thức này, GV cần gợi ý giúp học sinh nhận thấy được 4 x 25 = 100 và 5 x 20 = 100. Từ đó học sinh sẽ đặt được thừa số chung là 100. Cụ thể:

4 x 113 x 25 – 5 x 112 x 20

= 4 x 25 x 113 – 5 x 20 x 112

= 100 x 113 – 100 x 112

= 100 x [113 – 112]

= 100 x 1

= 100

* Bài tập tương tự:

54 x 113 + 45 x 113 + 113

54 x 47 – 47 x 53 – 20 – 27

10000 – 47 x 72 – 47 x 28

[145 x 99 + 145] – [143 x 101 – 143]

1002 x 9 – 18

8 x 427 x 3 + 6 x 573 x 4

2008 x 867 + 2009 x 133

Dạng 3: Vận dụng tính chất của các phép tính để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất

Đó là các tính chất: 0 nhân với một số, 0 chia cho một số, nhân với 1, chia cho 1,….

Khi tính nhanh giá trị biểu thức dạng này, giáo viên cần hướng dẫn học sinh cách quan sát biểu thức, không vội vàng làm ngay. Thay vì việc học sinh loay hoay tính giá trị các biểu thức phức tạp, học sinh cần quan sát để nhận biết được biểu thức đó có phép tính nào có kết quả đặc biệt hay không [cho kết quả bằng 0, bằng 1,…] Từ đó thực hiện theo cách thuận tiện nhất.

Ví dụ 1: [20 + 21 + 22 +23 + 24 + 25] x [16 – 2 x 8]

Ta nhận thấy 16 – 2 x 8 = 16 – 16 = 0

Mà bất kì số nào nhân với 0 cũng bằng 0 nên giá trị biểu thức trên bằng 0

Ví dụ 2: 1235 x 6789 x [630 – 315 x 2] : 1996

Ta nhận thấy: 630 – 315 x 2 = 630 – 630 = 0

Vì vậy 1235 x 6789 x [630 – 315 x 2] = 0

Giá trị của biểu thức trên bằng 0 vì 0 chia cho bất kì số nào cũng bằng 0

Ví dụ 3: [m : 1 – m x 1] : m x 2008 + m + 2008] với m là số tự nhiên

Ta xét số bị chia: m : 1 – m x 1 = m – m = 0

Giá trị biểu thức trên sẽ bằng 0 vì 0 chia cho bất kì số nào cũng bằng 0

* Bài tập tương tự:

a. [72 – 8 x9] : [20 + 21 + 22 + 23 + 24 + 25]

b. [500 x 9 – 250 x 18 ] x [1 + 2 + 3 + …+ 9]

c. [11 + 13 + 15 + …+ 19] x [6 x 8 – 48]

Dạng 4: Vận dụng một số kiến thức về dãy số để tính giá trị của biểu thức theo cách thuận tiện nhất

– Giáo viên cần cung cấp thêm cho học sinh kiến thức về cách tìm số số hạng của một dãy số cách đều để từ đó học sinh vận dụng vào tính nhanh tổng của một dãy số cách đều

Số các số hạng = [Số hạng cuối – số hạng đầu] : khoảng cách + 1

– Sau khi học sinh nắm được cách tìm số hạng của một dãy số cách đều, giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện tính nhanh tổng dãy số cách đều theo các bước:

Bước 1: Tìm số số hạng của dãy số đó

Bước 2: Tính số cặp có thể tạo được từ số các số hạng đó [Lấy số các số hạng chia 2]

Bước 3: Nhóm các số hạng thành từng cặp, thông thường nhóm số hạng đầu tiên với số cuối cùng của dãy số, cứ lần lượt làm như vậy đến hết

Bước 4: Tính giá trị của một cặp [ các giá trị của từng cặp là bằng nhau]

Bước 5: Ta tính tổng của dãy số bằng cách lấy số cặp nhân với giá trị của một cặp

* Lưu ý trường hợp khi chia số cặp còn dư 1, ta cũng làm tương tự nhưng có một số không ghép cặp, ta nên chọn số không ghép cặp đó cho phù hợp, thông thường ta nên chọn số đứng đầu tiên của dãy hoặc số đứng cuối cùng của dãy

Ví dụ 1: Tính tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 100

1 + 2 + 3 + 4 + 5 + …..+ 98 + 99 + 100

Dãy số tự nhiên từ 1 đến 100 có số các số hạng là:

[100 – 1] : 1 + 1 = 100 [số]

100 số tạo thành số cặp là:

100 : 2 = 50 [cặp]

Ta có: 1 + 2 + 3 + 4 + 5 +……. + 96 + 97 + 98 + 99 + 100

= [1 + 100] + [2 + 99] + [3 + 98] + [4 + 97] + [5 + 96] +…..

= 101 + 101 + 101 + 101 +101 +……

= 101 x 50 = 5050

Với bài tập này, GV có thể khuyến khích học sinh khá giỏi hơn lựa chọn cách ghép cặp:

[1 + 99 ] + [2 + 98] + [3 + 97] + ………. + 100 + 50

= 50 x 100 + 50 = 5050

Ví dụ 2:Tính nhanh tổng các số chẵn có hai chữ số

Các số chẵn có hai chữ số lập thành một dãy số bắt đầu từ 10, kết thúc là 98, cách đều nhau 2 đơn vị

Ta có tổng các số chẵn có hai chữ số là:

10 + 12 + 14 + 16 + …… +92 + 94 + 96 + 98

Dãy số trên có số các số hạng là:

[98 – 10] : 2 + 1 = 45 [số]

45 số tạo thành số cặp là:

45 : 2 = 22 cặp [dư 1 số]

[Trong các số của dãy, ta chọn để riêng 10 và ghép cặp các số còn lại là phù hợp nhất]

Ta có : 10 + 12 + 14 + 16 + …… + 92 + 94 + 96 + 98

= 10 + [12 + 98] + [14 + 96] + [16 + 94] + ……..

= 10 + 110 x 22

= 2430

* Bài tập vận dụng tính nhanh giá trị của biểu thức:

1. Tính tổng của các số lẻ bé hơn 100

2. Tính tổng của 20 số lẻ liên tiếp kể từ 1 trở đí

3. Tính tổng của 20 số chẵn đầu tiên

4. Tính tổng của các số có hai chữ số mà các số đều có chữ số tận cùng là 5

Tin tức - Tags: biểu thức, tính nhanh
  • Mẹo làm bài tập tích phân

  • Các khái niệm về tích phân

  • Tích phân của hàm chứa dấu giá trị tuyệt đối

  • Phương pháp tích phân từng phần giải bài toán tích phân

  • Những điều cần biết về nguyên hàm và tích phân

  • Các dạng toán số phức có lời giải chi tiết

  • Dạng bài tập tìm phần thực và phần ảo của số phức

Video liên quan

Chủ Đề