Các điểm ưu tiên khi thi đại học 2017 năm 2022

- Xét tuyển dựa vào điểm của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo tổ hợp 3 môn thi ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Đối với ngành Giáo dục Thể chất ngoài 2 môn thi văn hóa trong tổ hợp, thí sinh phải đăng ký dự thi môn Năng khiếu TDTT [do Trường ĐHCT tổ chức, [Xem thông báo thi môn năng khiếu]

- Không sử dụng điểm bảo lưu Kỳ thi THPT quốc gia từ năm 2021 về trước.

- Không sử dụng điểm miễn môn ngoại ngữ; không nhân hệ số môn thi.

- Không xét học lực, hạnh kiểm THPT [kể cả các ngành đào tạo giáo viên].

- Ngành xét tuyển: tất cả các ngành chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao và chương trình đại trà. Chỉ tiêu xét tuyển: tối thiểu 60% tổng chỉ tiêu của ngành.

- Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước. Tuyển sinh toàn quốc

- Điều kiện ĐKXT: Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2022 do Trường ĐHCT xác định và công bố sau khi có kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống [thang điểm 10]. Ngoài ra, đối với ngành Giáo dục thể chất, môn Năng khiếu TDTT phải đạt từ 5,0 điểm trở lên [thang điểm 10].

- Điểm xét tuyển: là tổng điểm các môn thi [thang điểm 10] của tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực [Điều 7 của Quy chế tuyển sinh] và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Không nhân hệ số môn thi.

- Nguyên tắc xét tuyển:

+ Thí sinh được đăng ký không giới hạn số nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp [ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất]. Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.

+ Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.

+ Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp môn trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.

- Lệ phí đăng ký: [Cập nhật sau khi có sự thống nhất giữa các trường]

- Hồ sơ và thời gian ĐKXT theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT như sau:

a] Từ ngày 22/7/2022 đến 17 giờ 00 ngày 20/8/2022:
Thí sinh đăng ký, điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển [NVXT] không giới hạn số lần trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ GD&ĐT [//thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn]
+ Các nguyện vọng của thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành, các phương thức tuyển sinh ở tất cả các cơ sở đào tạo được xếp thứ tự từ 1 đến hết [nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất];
+ Tất cả các NVXT của thí sinh theo các phương thức xét tuyển của cơ sở đào tạo  được xử lý nguyện vọng trên Hệ thống và mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển 1 nguyện vọng cao nhất trong số các nguyện vọng đã đăng ký khi đảm bảo điều kiện trúng tuyển;

b] Từ ngày 21/8/2022 đến ngày 17 giờ 00 ngày 28/8/2022:
Thí sinh phải xác nhận số lượng, thứ tự NVXT trên Hệ thống đồng thời nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng NVXT bằng hình thức trực tuyến [sẽ cập nhật thêm khi có thông tin chính thức].

+ Riêng thí sinh thuộc diện hưởng chính sách ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng phải phối hợp với các điểm tiếp nhận rà soát thông tin khu vực [Phụ lục VI] và đối tượng ưu tiên của thí sinh [nếu có], xác nhận số lượng NVXT, đồng thời nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng NVXT bằng hình thức trực tuyến.
 

Chế độ cộng điểm ưu tiên khu vực được quy định tại Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học 2022 như sau:

1.1. Mức điểm ưu tiên đối với từng khu vực

Khu vực

Mô tả khu vực

Điểm ưu tiên

Khu vực 1 [KV1]

-Xã khu vực I, II, III và xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.

- Xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

0,75 điểm

Khu vực 2 nông thôn [KV2-NT]

Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;

0,5 điểm

Khu vực 2 [KV2]

Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương [trừ các xã thuộc KV1].

0,25 điểm

Khu vực 3 [KV3]

Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương.

Không được cộng điểm

1.2. Cách xác định khu vực ưu tiên

Trường hợp hưởng ưu tiên theo nơi học trung học phổ thông

Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh sẽ được xác định theo nơi mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học trung học phổ thông [hoặc trung cấp].

Nếu thời gian học tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực mà thí sinh theo học sau cùng.

Trường hợp hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú

- Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú;

- Học sinh có nơi thường trú [trong thời gian học trung học phổ thông hoặc trung cấp] trên 18 tháng tại:

  • Xã khu vực III và xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi;
  • Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;

  • Xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo Quyết định 135/QĐ-TTg;

  • Thôn, xã đặc biệt khó khăn nếu học trung học phổ thông [hoặc trung cấp] tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố có ít nhất 01 trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.

Riêng quân nhân; hạ sĩ quan, sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ được cử đi dự tuyển: Đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức điểm ưu tiên cao hơn.

Trường hợp đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng điểm ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn.

Trường hợp đóng quân dưới 18 tháng thì hưởng điểm ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ.

2. Chế độ cộng điểm ưu tiên đại học theo đối tượng chính sách

Sau đây là nhóm các đối tượng chính sách được cộng điểm ưu tiên theo Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học 2022:

Đối tượng

Mô tả đối tượng, điều kiện

Điểm ưu tiên

Nhóm ưu tiên 1

01

Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số trong thời gian học trung học phổ thông hoặc trung cấp thường trú trên 18 tháng tại Khu vực 1.

Cộng 02 điểm

02

Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục từ 05 năm trở lên, có ít nhất 02 năm là chiến sĩ thi đua cấp tỉnh trở lên và được cấp bằng khen.

03

- Thương binh, bệnh binh, người có "Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định.

04

- Thân nhân liệt sĩ;

- Con thương binh, bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

- Con của người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

- Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động thời kỳ kháng chiến;

- Con của người hoạt động kháng chiến mà bị dị dạng, dị tật do chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

Nhóm ưu tiên 2

05

- Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác;

- Chỉ huy phó, Chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở.

Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày đăng ký xét tuyển.

Cộng 01 điểm

06

- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã thuộc đối tượng 01;

- Con thương binh, bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

- Con của người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%.

07

- Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp;

- Lao động ưu tú từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo;

- Giáo viên đã giảng dạy đủ 03 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên;

- Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 03 năm trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe.

Lưu ý:

- Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách thì chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.

- Các mức điểm ưu tiên trên tương ứng với tổng điểm 03 môn theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi [không nhân hệ số]. Nếu phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm khác thì mức điểm ưu tiên trên sẽ được quy đổi tương đương.
 

3. Lưu ý về điểm ưu tiên đại học từ năm 2023

3.1. Thí sinh chỉ được cộng điểm ưu tiên khu vực trong 2 năm

Từ năm 2023, thí sinh chỉ được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trên trong năm tốt nghiệp trung học phổ thông [hoặc trung cấp] và thêm 01 năm kế tiếp.

Theo đó, mỗi thí sinh chỉ có 02 năm liên tiếp được cộng điểm ưu tiên khu vực. Sang năm thứ 03 thi lại đại học sẽ không được cộng điểm ưu tiên khu vực nữa.

3.2. Thí sinh có điểm thi càng cao, điểm ưu tiên càng giảm

Từ năm 2023, thí sinh đạt tổng điểm 03 môn từ 22,5 trở lên được xác định điểm ưu tiên theo công thức:

Điểm ưu tiên = [[30 - Tổng điểm đạt được]/7,5] x Tổng mức điểm ưu tiên

Theo công thức này, đối với các thí sinh có tổng điểm 03 môn từ 22,5 điểm trở lên - điểm thi càng cao thì mức điểm ưu tiên được cộng càng giảm.

Ví dụ:

Thí sinh có tổng điểm 03 môn là 24 điểm thì mức điểm ưu tiên được cộng chỉ còn 4/5 mức điểm ưu tiên tối đa được hưởng.

Thí sinh có tổng điểm 03 là môn 27 điểm thì mức điểm ưu tiên được cộng chỉ còn 2/5 mức điểm ưu tiên tối đa được hưởng.

Thí sinh có tổng điểm 03 môn là 30 điểm thì không được cộng điểm ưu tiên.

Trên đây là các quy định về chế độ cộng điểm ưu tiên đại học theo Quy chế tuyển sinh mới năm 2022. Nếu còn vướng mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192  để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.

Video liên quan

Chủ Đề