Các dạng bài tập định khoản kế toán
Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động sản xuất doanh nghiệp thực tế thì những bạn sinh viên mới ra trường hay người mới bắt đầu làm quen kế toán thì ban đầu sẽ cảm thấy bối rối, nhầm lẫn. Show
Theo lý thuyết nguyên lý kế toán, sinh viên thường chỉ học một số định khoản kế toán mẫu phổ biến trong doanh nghiệp, còn khi làm việc thực tế, tùy thuộc vào quy mô và loại hình kinh doanh – sẽ phát sinh hàng ngàn nghiệp vụ kinh tế khác nhau. Khi đó, kế toán viên cần phải nắm được phương pháp định khoản kế toán nhanh, thành thạo và chính xác. I. Cách Định Khoản Kế Toán Nhanh1. Định khoản kế toán là gì?
Như vậy, định khoản kế toán là công việc trung gian có thể được thực hiện trước khi ghi sổ kế toán nhằm tránh sai sót và tạo điều kiện thuận lợi cho công việc phân công lao động kế toán, cũng như dễ dàng hơn trong quá trình theo dõi sổ sách, báo cáo kế toán. Định khoản kế toán bao gồm 2 loại là định khoản giản đơn và định khoản phức tạp.
Ví dụ: * Định khoản giản đơn: Nợ TK 111: 50.000.000 Có TK 131: 50.000.000 * Định khoản phức tạp: Nợ TK 131: 286.000 Nợ TK 111: 114.000 Nợ TK 1331: 100.000 Nợ TK 341: 300.000 Có TK 112: 800.000 2. Các bước định khoản kế toán nhanh Khi vào làm kế toán thực tế, tùy vào từng loại hình và lĩnh vực hoạt động kinh doanh sản xuất của doanh nghiệp, nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ có sự khác biệt. Do đó, kế toán phải nắm vững, hiểu rõ về định khoản để sao cho việc định khoản kế toán có thể nhanh, đúng tài khoản và chính xác, đặc biệt là các khoản thuế, các khoản phải nộp Nhà nước của doanh nghiệp. Nhìn chung, các bước định khoản kế toán thông thường thực hiện như sau: Bước 1: Xác định đối tượng kế toán liên quan (tức là cầm trên tay bộ chứng từ, hóa đơn liên quan đến nghiệp vụ phát sinh). Bước 2: Xác định tài khoản định khoản của các đối tượng kế toán đã xác định ở bước 1. Nếu bạn muốn định khoản nhanh thì bạn nên học thuộc danh mục hệ thống tài khoản kế toán. Bước 3: Xác định xu hướng biến động của từng đối tượng kế toán (giảm hay tăng). Lưu ý, phải học thuộc tính chất tài khoản từ tài khoản đầu 1 đến tài khoản đầu 9 Bước 4: Xác định TK ghi Nợ hay TK ghi Có. (Nguyên tắc bút toán kép, một khi ghi Nợ tài khoản này thì tài khoản còn lại phải ghi Có) Bước 5: Xác định số tiền cụ thể ghi vào từng tài khoản tương ứng (Số tiền định khoản bên Nợ phải bằng số tiền bên Có) »»» TOP 10 Khóa Học Kế Toán Ở Đâu Tốt Nhất Hiện Nay 3. Nguyên tắc định khoản kế toán nhanhTrong định khoản các nghiệp vụ, có nguyên tắc chung mà tất cả kế toán phải nắm bắt và tuân theo như:
4. Nguyên tắc sử dụng các tài khoản trong định khoản kế toánTK kế toán được thiết kế theo Sơ đồ chữ T với nguyên tắc:
⇒ Lưu ý: Bên Nợ – Bên Có không có ý nghĩa về mặt kinh tế mà việc thể hiện như vậy chỉ mang tính quy ước, thống nhất trong cách ghi mà thôi. Ghi tiền bên Nợ không có nghĩa là việc doanh nghiệp đang Nợ tiền của đối tượng nào đó. Hay việc ghi tiền bên Có không có nghĩa là doanh nghiệp đang Có tiền. * Kết cấu chung của TK kế toán: – Tài khoản thể hiện tính chất Tài sản:
⇒ Tăng bên Nợ – Giảm bên Có – Tài khoản thể hiện tính chất Nguồn vốn:
⇒ Tăng bên Có – Giảm bên Nợ Lưu ý: Đối với các tài khoản đặc biệt như: TK 214 – Hao mòn TSCĐ, TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu ⇒ Có kết cấu sơ đồ chữ T ngược với kết cấu chung.
* Sơ đồ chữ T của TK 911 – Xác định hoạt động kinh doanh: Sơ đồ chữ T của TK 911 có đôi chút khác với các Tài khoản còn lại vì không dựa vào biến động của đối tượng kế toán để xác định ghi bên Nợ hay ghi bên Có mà dựa vào các tài khoản Tài sản và các tài khoản Nguồn vốn. 5. Quan hệ đối ứng của TK trong định khoản kế toán*Mối quan hệ ngược chiều: – Tài sản tăng đồng thời làm giảm Tài sản khác một khoản tương ứng (Tài sản tăng – Tài sản giảm) Ví dụ: Xuất tiền mặt số tiền là 45 triệu đồng chi mua máy tính xách tay cho bộ phận kế toán Đối tượng kế toán: Tiền mặt – TK 111; Máy tính xách tay – TK 211 Định khoản: Nợ TK 211: 45.000.000 Có TK 111: 45.000.000 Sơ đồ chữ T: – Nguồn vốn tăng đồng thời làm giảm Nguồn vốn khác một khoản tương ứng (Nguồn vốn tăng – Nguồn vốn giảm) Ví dụ: Vay số tiền 500 triệu đồng để trả cho người bán. Đối tượng kế toán: Vay số tiền – TK 341; Phải trả cho người bán – TK 331 Định khoản: Nợ TK 331: 500.000.000 Có TK 341: 500.000.000 Sơ đồ chữ T: *Mối quan hệ cùng chiều: Tài sản tăng đồng thời làm tăng Nguồn vốn khác một khoản tương ứng (Tài sản tăng – Nguồn vốn tăng) Ví dụ: Chưa thanh toán tiền mua hàng hóa của công ty A với giá trị trước Thuế GTGT 10% là 150 triệu đồng. Đối tượng kế toán: Hàng hóa – TK 156; Phải trả cho người bán – TK 331; Thuế GTGT – TK 1331 Định khoản: Nợ TK 156: 150.000.000 Nợ TK 1331: 15.000.000 Có TK 331: 165.000.000 Sơ đồ chữ T: – Tài sản giảm đồng thời làm giảm Nguồn vốn khác một khoản tương ứng (Tài sản giảm – Nguồn vốn giảm) Ví dụ: Chuyển khoản thanh toán tiền lương cho nhân viên là 50 triệu đồng Đối tượng kế toán: Tiền gửi ngân hàng – TK 112; Phải trả người lao động – TK 334 Định khoản: Nợ TK 334: 50.000.000 Có TK 112: 50.000.000 Sơ đồ chữ T: II. Bài Tập Định Khoản Kế Toán – Có Lời Giải1. Câu hỏi trắc nghiệm về định khoản kế toán1. Nghiệp vụ “Mua hàng hóa nhập kho, chưa thanh toán tiền cho người bán” sẽ làm cho tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp thay đổi: A. Tài sản tăng, Nguồn vốn chủ sở hữu giảm B. Tài sản tăng, Nguồn vốn tăng C. Tài sản tăng, Nợ phải trả tăng D. Không có đáp án nào đúng 2. Nghiệp vụ “Mua tài sản cố định đưa vào sử dụng đã thanh toán 50% bằng tiền gửi ngân hàng và 50% vay dài hạn thanh toán” thuộc quan hệ đối ứng: A. Tài sản tăng – Tài sản giảm B. Tài sản tăng – Nguồn vốn tăng C. Tài sản giảm – Nguồn vốn giảm D. Các câu trên đều sai 3. Khi đơn vị được Nhà nước cấp vốn kinh doanh bằng một TSCĐ, kế toán định khoản: A. Nợ TK Nguồn vốn chủ sở hữu, Có TK Tài sản cố định B. Nợ TK Tài sản cố định, Có TK Nguồn vốn chủ sở hữu C. Nợ TK Tài sản cố định, Có TK Nguồn vốn kinh doanh D. Nợ TK Tài sản cố định, Có TK Phải trả người bán 4. Định khoản kế toán “Nợ TK Tiền mặt/ Có TK Phải thu khách hàng” thể hiện nội dung kinh tế nào: A. Nhận tiền ứng trước của khách hàng B. Trả lại tiền mặt cho khách hàng C. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt D. A hoặc C E. B hoặc C F. Không phải các nội dung trên 5. Nghiệp vụ nào sau đây phù hợp với định khoản kế toán “Nợ TK Phải trả người bán/ Có TK Tiền gửi ngân hàng” A. Đặt trước tiền hàng cho người bán bằng chuyển khoản B. Trả nợ cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng C. Người bán trả tiền thừa bằng tiền gửi ngân hàng D. A hoặc B E. B hoặc C 2. Bài tập định khoản kế toán2.1 Bài tập 1: Cho các nghiệp vụ kinh tế sau (đơn vị: 1.000đ)
Yêu cầu:
Hướng dẫn giải:
2.2 Bài tập 2: Cho số dư đầu tháng 6/N của các tài khoản tại Công ty TVT như sau (1.000 đồng):
Trong tháng 6/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Yêu cầu:
Hướng dẫn giải: Phần định khoản nghiệp vụ như sau: 1. Nợ TK 112: 185.000 Có TK 131: 185.000 2. Nợ TK 152: 210.000 Nợ TK 1331: 21.000 Có TK 331: 231.000 3. Nợ TK 157: 270.000 Có TK 155: 270.000 4. Nợ TK 211: 350.000 Nợ TK 1331: 35.000 Có TK 341: 385.000 5. Nợ TK 341: 135.000 Có TK 112: 135.000 6. Nợ TK 421: 45.000 Có TK 414: 45.000 7. + Nợ TK 421: 62.000 Có TK 3388: 62.000 + Nợ TK 3388: 62.000 Có TK 111: 62.000 8. Nợ TK 331: 165.000 Có TK 112: 165.000 9. Nợ TK 334: 48.000 Có TK 111: 48.000 10. Nợ TK 111: 650.000 Có TK 411: 650.000 11. Nợ TK 141: 25.000 Có TK 111: 25.000 12. Nợ TK 3331: 70.000 Có TK 112: 70.000 Trên đây là Tổng hợp bài tập định khoản kế toán có lời giải thường gặp mà bạn tham khảo để nâng cao nghiệp vụ của mình mà Gia Đình Kế Toán chia sẻ. Chúc các bạn thành công! Xem thêm: |