Acetylen [bắt nguồn từ từ tiếng Pháp acétylène /asetilɛn/],[2] còn được viết là a-xê-ty-len[2] [tên hệ thống: ethyne] là hợp chất hóa học với công thức C2H2. Nó là một hydrocarbon và là alkin đơn giản nhất.[3] Chất khí không màu này được sử dụng rộng rãi làm nhiên liệu và tổng hợp các hợp chất khác. Nó không ổn định ở dạng tinh khiết và do đó thường được để trong một dung dịch.[4] Acetylene tinh khiết không mùi, nhưng loại phổ biến trên thị trường thường có mùi do tạp chất.[5]
Acetylene |
Acetylene |
Acetylene - space-filling model |
Acetylene |
Ethyne[1] |
ảnh |
đầy đủ
|
đầy đủ
|
1.097 kg m3 |
80.8 °C, 192.4 K, 113.4 °F |
84 °C [189 K; 119 °F] |
25 |
Linear |
+226.88 kJ/mol |
201 J·mol1·K1 |
4
1
3
|
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng [ở 25 °C [77 °F], 100 kPa].
Y kiểm chứng [cái gì YN ?]
Tham khảo hộp thông tin |
Mục lục
- 1 Tính chất vật lý
- 2 Cấu tạo phân tử
- 3 Tính chất hóa học
- 3.1 Phản ứng oxy hóa [cháy]
- 3.2 Phản ứng cộng
- 3.3 Phản ứng trùng hợp
- 3.4 Phản ứng hidrat hóa
- 4 Điều chế
- 5 Tham khảo
Tính chất vật lýSửa đổi
Acetylen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước,nhẹ hơn không khí[d=26/29].
Cấu tạo phân tửSửa đổi
Acetylen có công thức cấu tạo: H-CC-H, viết gọn HCCH
Từ công thức cấu tạo của acetylen ta thấy: giữa hai nguyên tử cacbon có ba liên kết, còn gọi là liên kết ba. Trong lên kết ba có hai liên kết kém bền, dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
Tính chất hóa họcSửa đổi
Phản ứng oxy hóa [cháy]Sửa đổi
Acetylen là hydrocarbon, vì vậy mỗi khi đốt, acetylen sẽ cháy tạo ra CO2 và nước[H2O], tương tự Metan và etilen, acetylen cháy trong không khí với ngọn lửa sáng, nhiệt độ khoảng 3000 °C. 2C2H2 + 5O2 t> 4CO2 + 2H2O
Phản ứng cộngSửa đổi
Do Acetylen trong phân tư có liên kết pi nên có thể tham gia phản ứng cộng.[giống anken]
: 2.1: cộng halogen, cộng hydro halogen [HX, cộng hydro:Acetylen làm mất màu dung dịch Brom giống etilen HCCH+ BrBr> BrCH=CH-BrBr-HC=CH-Br+ Br-Br>Br2CH-CHBr2
:2.2: cộng cation Ag+ trong AgNO3 /NH3
các anken có liên kết đầu mạch như acetylen [anken-1-en] đểu có phản ứng cộng ion Ag+ tạo kết tủa vàng [không phải phản ứng tráng gương] [phân biệt anken-1-en vs các ankin cũng như các aken khác HCCH + AgNO3 + NH3 Ag-CC-Ag + NH4NO3
Phản ứng trùng hợpSửa đổi
Tương tự như ankin các anken có liên kết pi nên có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo polyme.
CHCH -t0C, xt> [CH=CH]n
Phản ứng hidrat hóaSửa đổi
HCCH + H-OH H2SO4> H-CH=CH-H > CH3-COOH
Điều chếSửa đổi
Acetylen được điều chế bằng cách cho calci carbide [phản ứng với nước]:
CaC2 [đất đèn] + 2H2O > C2H2 + Ca[OH]2
Ch Nhiệt phân metan:
2CH4 15000> C2H2 + 3H2
Tham khảoSửa đổi
- ^ Acyclic Hydrocarbons. Rule A-3. Unsaturated Compounds and Univalent Radicals, IUPAC Nomenclature of Organic Chemistry
- ^ a ă Đặng Thái Minh, "Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens dorigine française", Synergies Pays riverains du Mékong, n° spécial, năm 2011. ISSN: 2107-6758. Trang 49.
- ^ R.H.Petrucci, W.S.Harwood and F.G.Herring "General Chemistry", 8th edn.[Prentice-Hall 2002], p.1072
- ^ Pässler, Peter; Hefner, Werner; Buckl, Klaus; Meinass, Helmut; Meiswinkel, Andreas; Wernicke, Hans-Jürgen; Ebersberg, Günter; Müller, Richard; Bässler, Jürgen; Behringer, Hartmut; Mayer, Dieter [2008]. Acetylene. Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry. doi:10.1002/14356007.a01_097.pub3. ISBN 3527306730.. Article Online Posting Date: ngày 15 tháng 10 năm 2008
- ^ Compressed Gas Association [1995] [www.stoodyind.com/safety/msds/Acetylene.pdf Material Safety and Data Sheet - Acetylene].