Biu tính tiền Tiếng Anh là gì

Bill

Chúng ta thường gặp bill với nghĩa là các hóa đơn thanh toán dịch vụ, sản phẩm như telephone bill, gas bill, heating bill (hoá đơn thanh toán tiền điện, khí đốt và lò sưởi).

Ví dụ: "You havent paid the phone bill, have you?" (Anh chưa trả tiền điện thoại phải không?)

Biu tính tiền Tiếng Anh là gì

"The bill for the repairs of the washing machine came to $120" (Hoá đơn sửa máy giặt là 120 USD).

Ngoài ra, bill còn có nghĩa là chương trình giải trí. Ví dụ "Theres a horror double bill on TV" ( Có hai chương trình kinh dị liên tiếp trên TV).

Ở tiếng Anh - Mỹ, bill là tờ tiền. Ví dụ "A five-dollar bill" (tờ tiền 5 USD). Động từ to bill là gửi hoá đơn để xin trả tiền sau.

Bill vừa là danh từ và động từ, tương tự với invoice. Trong khi đó receipt chỉ là danh từ.

Invoice

Từ này có nghĩa danh sách liệt kê từng món hàng hóa được bán hay dịch vụ được thực hiện cùng giá cả. Một số cụm từ hay dùng như invoice the order (làm hóa đơn các món hàng để yêu cầu thanh toán), invoice somebody for an order (gửi hóa đơn cho ai để thanh toán những món hàng đã đặt).

Khác với bill, invoice ngoài liệt kê từng món hàng hay công việc làm, giá thành phần, hóa đơn còn thêm chi tiết như số sở thuế cấp cho hãng (tax number), hay số tài khoản hãng dành cho bên mua để tính tiền (customer account number). Trên hoá đơn bill thường không có chi tiết này.

Receipt

Receipt là giấy biên nhận làm bằng chứng (đã nhận tiền hay một món đồ gì khác), biên lai, hành động nhận được. Ví dụ "Get a receipt for your expenses (Hãy lấy biên lai những khoản chi tiêu). Trong trường hợp này, receipt cũng cùng nghĩa như bill.

Receipts có nghĩa là khoản thu. Ví dụ net/gross receipts (thu nhập ròng/ tổng thu nhập).

Hải Khanh