Bảo vệ môi trường nước bằng tiếng Anh
Có thể nói, bảo vệ môi trường luôn là một chủ đề rất được quan tâm trong quá trình học tập và nghiên cứu, đặc biệt là trước thực trạng ô nhiễm môi trường trầm trọng như hiện nay. Để giúp bạn đọc có thêm những nội dung tham khảo chất lượng, sau đây Tri Thức Cộng Đồng chia sẻ tới quý bạn đọc một số mẫu bài luận về chủ đề bảo vệ môi trường bằng Tiếng anh mới nhất và hấp dẫn nhất. Show
Mục lục
“Save environment – Save our life” là bài viết về bảo vệ môi trường bằng Tiếng Anh tiêu biểu nhất với thông điệp cực kì sâu sắc - “ bảo vệ môi trường là bảo vệ cuộc sống của chính chúng ta” thông qua ba phần nội dung chính. Ở phần đầu tiên, tác giả bài luận nêu lên tầm quan trọng của môi trường đồng thời trình bày thực trạng ô nhiễm nặng nề về không khí, môi trường nước… như hiện nay và tác động tiêu cực của nó đối với sức khoẻ của con người cũng như các loài sinh vật trên trái đất. Tiếp theo, tác giả đưa ra một số giải pháp hiệu quả nhằm bảo vệ môi trường và khuyến khích mọi người tích cực thực hiện trên thực tế. Cuối cùng, bài viết khẳng định lại một lần nữa vai trò của môi trường cùng với lời nhắn nhủ tới độc giả hãy bảo vệ, gìn giữ môi trường sống xung quanh chúng ta.
2. Mẫu bài luận Tiếng Anh về bảo vệ môi trường hay nhất
“How to protect the environment in daily life?” là bài luận về cách bảo vệ môi trường bằng Tiếng Anh hay và hấp dẫn được đánh giá rất cao. Bài viết khẳng định vai trò to lớn của môi trường sống đối với sự phát triển của con người cùng với đó là tình trạng ô nhiễm môi trường trầm trọng như hiện nay. Điểm sáng của bài viết chính là phần thân bài với việc đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường có thể thực hiện hàng ngày như: tái chế rác thải, hạn chế sử dụng túi nhựa, sử dụng tài nguyên nước hợp lý… Tác giả bài viết giúp người đọc ý thức được tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường và thay đổi hành động ngay bây giờ từ những điều nhỏ nhặt, thường ngày nhất.
3. Mẫu bài luận Tiếng anh về bảo vệ môi trường có nhiều lượt tải nhất
Tác giả bài luận đã đem đến cho người đọc cái nhìn tổng quan về môi trường cũng như ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường đối với cuộc sống con người. Tiếp theo, tác giả đưa ra các biện pháp nhằm góp phần bảo vệ môi trường. Cuối cùng là lời nhắn nhủ độc giả chung tay bảo vệ môi trường và trái đất ngày càng xanh, sạch, đẹp hơn nữa trong tương lai. Đây là bài luận về chủ đề bảo vệ môi trường bằng Tiếng Anh với câu từ đơn giản nhưng chứa đựng rất đầy đủ thông điệp cần truyền tải.
4. Gợi ý 20 chủ đề bảo vệ môi trường bằng tiếng anhĐể bài luận về bảo vệ môi trường bằng Tiếng Anh trở nên ấn tượng và thu hút được độc giả, bạn đọc có thể tham khảo ngay 20 chủ đề cực hay dưới đây:
5. Tham khảo ngay 20 từ vựng chủ đề bảo vệ môi trường gây ấn tượng mạnh với người chấm điểmBạn hãy bỏ túi ngay 20 từ vựng cực hay dưới đây để bài luận chủ đề bảo vệ môi trường bằng Tiếng Anh tạo được sức hấp dẫn với người chấm điểm nhé.
6. Cấu trúc bài luận bảo vệ môi trường bằng tiếng anhCấu trúc khi viết đoạn văn bảo vệ môi trường bằng Tiếng Anh hoặc dài hơn nữa là bài luận Tiếng Anh về bảo vệ môi trường phải bảo đảm nội dung gồm ba phần: mở đầu, thân bài và kết luận. Bố cục này được rất nhiều người sử dụng bởi sự đơn giản, nhanh gọn nhưng vẫn có thể truyền tải được trọn vẹn nội dung, cụ thể như sau: 6.1. IntroductionPhần đầu tiên của bài luận bảo vệ môi trường bằng Tiếng Anh chính là Introduction - Phần giới thiệu hay còn gọi là mở bài. Ở phần này, bạn có thể trình bài khái quát về môi trường cũng như ý nghĩa của môi trường đối với cuộc sống con người và các sinh vật trên trái đất để người đọc có được cái nhìn tổng quan nhất về môi trường. Tiếp theo, với chủ đề bảo vệ môi trường thì ngay ở phần mở bài, bạn nên đưa ra thực trạng ô nhiễm môi trường hiện nay như: ô nhiễm không khí, lãng phí tài nguyên, những mối đe dọa đối với các loài động vật đặc biệt là động vật quý hiếm… Từ đó dẫn dắt người đọc đến với những nội dung ở phần tiếp theo. 6.2. BodyĐây là phần thân bài. Có thể nói, thân bài chính là linh hồn của cả bài viết, quyết định đến sự thành công của bạn trong việc truyền tải nội dung đến với độc giả. Theo đó, ở phần này, bạn sẽ đưa ra các giải pháp để góp phần bảo vệ môi trường. Để bài viết có chiều sâu hơn, bạn nên trình bày các giải pháp mang tính khả thi, phân tích rõ ưu, nhược điểm của từng giải pháp cụ thể. Có thể kể đến một sống biện pháp thường được nhắc đến như: trồng thật nhiều cây xanh, tái chế rác thải, hạn chế sử dụng túi nilon, sử dụng tiết kiệm tài nguyên nước, bảo vệ rừng… Bên cạnh đó, bạn có thể đưa ra những bình luận theo quan điểm cá nhân đối với từng giải pháp để tạo điểm nhấn cho bài luận của mình. 6.3. ConclusionCuối cùng là phần kết luận. Về cấu trúc, phần kết luận nên được trình bày một cách ngắn gọn, súc tích và mang hơi hướng cổ vũ tinh thần cho người đọc. Về nội dung, đây sẽ là phần bạn tóm gọn lại ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường đối với cuộc sống của con người. Đồng thời lồng ghép các thông điệp hoặc các câu khích lệ mọi người cùng chung tay hành động để bảo vệ môi trường ngay lập tức. Để có thể diễn đạt được trọn vẹn mong muốn trên, bạn nên sử dụng các câu cảm thán hoặc các câu trần thuật. Trên đây là toàn bộ chia sẻ của Tri thức Cộng đồng về các mẫu luận văn chủ đề bảo vệ môi trường bằng Tiếng Anh hay nhất cũng như cấu trúc để bài luận văn trở nên hấp dẫn. Đội ngũ chúng tôi hi vọng bài viết có thể giúp ích cho bạn trong quá trình học tập, nghiên cứu và làm việc. Viết luận về các chủ đề liên quan môi trường là những chủ đề rất khó và đòi hỏi các bạn phải nắm được cách viết cũng như từ vựng cần thiết. Bài luận tiếng Anh về bảo vệ nguồn nước cũng là một nhóm chủ đề tương đối khó khi viết luận. Để giúp các bạn có thể viết được bài luận tiếng Anh chủ đề này, hãy tham khảo cách viết cũng như bài mẫu ngay sau đây! Bài luận tiếng Anh về bảo vệ nguồn nướcCách triển khai ý viết bài luận tiếng Anh về bảo vệ nguồn nướcKhi viết luận về chủ đề bảo vệ nguồn nước bằng tiêng Anh, điều đầu tiên các bạn phải làm đó là lên dàn ý của bài viết với ý tưởng cụ thể. Bạn muốn nhấn mạnh tới điều gì trong bài luận của mình thì phải tìm hiểu kỹ để có thể viết được tốt nhất. Bạn không thể viết hết được tất cả các ý tưởng trong một bài luận đơn giản đâu, nên chỉ cần ý tưởng và tập trung vào một vấn đề chính là được. Ví dụ bạn muốn triển khai vấn đề ô nhiễm nguồn nước thì bạn cần đưa ra những nguyên nhân gây nên ô nhiễm, những vấn đề đang tồn tại và bạn nhất định phải đưa được hướng giải quyết của vấn đề đó. Khi viết luận tiếng Anh, đưa ý nào phải có biện pháp giải quyết ý đó, đừng chỉ nêu xuông. Đồng thời, bạn cũng nên lồng ghép những suy nghĩ, những cảm nhận và đặc biệt là những hướng nhìn nhận cách giải quyết vấn đề ở góc độ cá nhân mình. Người đọc sẽ hiểu được bạn muốn nói tới điều gì và giải quyết chúng ra sao dễ dàng hơn. Các bạn cần chú ý tuân thủ nguyên tắc viết: Mở bài – Thân bài – Kết bài rõ ràng và đầy đủ. Mở bài và kết bài viết đơn giản thôi, phần thân bài phải tập trung hết những ý tưởng của chủ đề, nêu được hết các vấn đề cần thiết và các biện pháp xử lý. Một số từ vựng và cụm từ vựng về bảo vệ nguồn nước cần biết Để viết được bài luận tiếng Anh hay thì các cụm từ vựng, từ vựng về chủ đề bảo vệ nguồn nước các bạn cần nắm đươc. Những cụm từ hay bạn nên dùng như sau: – pollute (verb): contaminate water, air, or a place with harmful or poisonous substances – làm ô nhiễm nước, không khí hoặc một khu vực với những chất độc hại Ex: Businesses who pollute the environment should be fined. – Những doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường nên bị phạt – pollution (noun): the contamination of air, water, or soil – sự ô nhiễm không khí, nước hoặc đất Ex: The consequence of environmental pollution is serious. – Hậu quả của ô nhiễm môi trường rất nghiêm trọng. – water pollution (noun): the contamination of water bodies – ô nhiễm nguồn nước Ex: Water pollution is the major cause of various diseases like cholera and typhoid. – Ô nhiễm nguồn nước là nguyên nhân chính của nhiều bệnh như dịch tả và thương hàn. – pollutant (noun): A substance or condition that contaminates air, water, or soil – chất gây ô nhiễm Ex: One university study suggests that pollutants in the water, air, and soil cause up to 40% of the premature deaths in the world’s population. – Một nghiên cứu chỉ ra rằng các chất gây ô nhiễm trong nước, không khí và đất là nguyên nhân gây nên 40% các ca chết non. – waste water (noun): water that has been used in washing, flushing, manufacturing – nước thải dùng trong việc tẩy, dội rửa, sản xuất Ex: Up to 90 % of waste water in developing countries flows untreated into rivers, lakes and coastal zones, threatening health and food security. – Khoảng 90% lượng nước thải ở những nước đang phát triển bị đổ thẳng ra sông, hồ, biển và đe dọa sức khỏe cũng như an ninh lương thực. – drinking water (noun): water safe enough for drinking and food preparation – nước sạch được dùng để uống hoặc chế biến thức ăn Ex: According to UNICEF, more than 3000 children die every day globally due to consumption of contaminated drinking water. – Theo UNICEF, mỗi ngày trên thế giới có hơn 3000 trẻ qua đời vì uống nước nhiễm bẩn. – ground water (noun): water beneath Earth’s surface – nước ngầm dưới bề mặt Trái đất Ex: Ground water in Bangladesh is contaminated with arsenic. – Nguồn nước ngầm ở Bangladesh bị nhiễm độc thạch tín. Bài luận tiếng Anh về bảo vệ nguồn nước mẫuĐể giúp các bạn có được bài luận với ý tưởng tốt nhất, các bạn tham khảo bài mẫu sau đây: Water shortage is a big concern for many countries around the world. Drinking water protection is the responsibility of both individuals and governments. Everyone plays key role in trying to protect the supply of water. Water is a vital necessity that all people need in order to survive. Without water, people could only live a few days before having serious health problems or even death. Many people believe that the use of water should be restricted in some way. There can be no doubt that there is a limited supply of fresh water, although some parts of the world feel this more acutely than others. The high rate of populations around the world where fresh water is already severely scarce might lead governments to the firm decision that they should impose restrictions on how water should be used and how much of it each person should be permitted to use. Whilst I can see that this resolution from government has a certain logic, I think that strict controls are not the final answer. This severe problem need to be resolved by different ways. This can be done by building more desalination plants. However, this is very expensive and some countries could not afford to do this. Another possibility is to educate people how to use the source of fresh water properly. Another solution is to protect existing water supplies like underground supplies and take steps to prevent them becoming polluted. Also, recycled water could be used for irrigating farms. In conclusion, I believe that governments should ensure that all citizens have sufficient access to fresh water and price it – or allow it to be priced – according to supply and demand. Besides, all citizens should have full responsibility of protecting the supply of fresh water. Dịch: Thiếu nước sạch là mối quan tâm lớn của nhiều quốc gia trên thế giới. Bảo vệ nguồn nước uống là trách nhiệm của cả cá nhân lẫn chính phủ. Mọi người đều đóng vai trò quan trọng trong việc cố gắng bảo vệ nguồn cung cấp nước. Nước là một nhu cầu thiết yếu mà mọi người cần có để tồn tại. Không có nước, người ta chỉ có thể sống vài ngày trước khi gặp phải vấn đề sức khoẻ nghiêm trọng hoặc thậm chí là chết. Nhiều người tin rằng việc sử dụng nước phải được hạn chế theo cách nào đó. Không thể nghi ngờ rằng nguồn cung cấp nước ngọt đang dần bị hạn chế, mặc dù một số nơi trên thế giới sẽ thậm chí khô hạn hơn những nơi khác. Những nơi có tỷ lệ dân số cao trên khắp thế giới, nơi mà nước ngọt đã khan hiếm có thể khiến các chính phủ quyết định rằng họ nên áp đặt những hạn chế đối với việc sử dụng nước và người sử dụng phải được sử dụng bao nhiêu. Trong khi tôi có thể thấy rằng giải pháp này từ chính phủ có một logic nhất định, nhưng tôi nghĩ rằng kiểm soát nghiêm ngặt không phải là câu trả lời cuối cùng. Vấn đề nghiêm trọng này cần phải được giải quyết bằng nhiều cách khác nhau. Điều này có thể được thực hiện bằng cách xây dựng nhiều nhà máy khử muối để biến nước muối có thể uống được. Tuy nhiên, điều này là rất tốn kém và một số nước không có khả năng để làm điều này. Một khả năng khác là giáo dục con người cách sử dụng nguồn nước sạch đúng cách. Một giải pháp khác là bảo vệ nguồn cung cấp nước hiện có như nguồn cung cấp ngầm và thực hiện các biện pháp để ngăn ngừa tình trạng ô nhiễm. Ngoài ra, nước tái chế có thể được sử dụng cho tưới tiêu trang trại.
Tóm lại, tôi tin rằng các chính phủ nên đảm bảo rằng tất cả mọi người dân đều có đủ nước uống và có thể định giá nước – hoặc cho phép có giá – theo cung và cầu. Bên cạnh đó, mọi công dân đều phải có trách nhiệm bảo vệ nguồn cung cấp nước sạch. |