Bạn xấu Tiếng Anh là gì

Cụm từ chỉ người tốt

- It couldnt have happened to a nicer bloke/person: Anh/cô ấy đáng được hưởng điều đó.

Ví dụ: Ed just got promoted to the director board. Couldnt have happened to a nicer bloke. (Ed vừa được bổ nhiệm vào ban giám đốc. Anh ấy đáng được hưởng điều đó).

Bạn xấu Tiếng Anh là gì

- Guardian angel: Thiên thần hộ mệnh (người giúp kẻ khác khi cần). Từ này đồng nghĩa với a knight in shining armour (có thể hiểu là "bạch mã hoàng tử").

Ví dụ: Somebody stole our suitcase in Cuba. We were very desperate as we couldnt speak Spanish. Suddenly this knight in shining armour appeared and all our problems were solved in less than a day. (Ai đó trộm mất vali của chúng tôi ở Cuba, chúng tôi như tuyệt vọng vì không biết nói tiếng Tây Ban Nha nhưng bất chợt "thiên thần hộ mệnh" xuất hiện và mọi thứ được giải quyết trong chưa đầy một ngày.

- To have a heart of gold: (ai đó) có tấm lòng tốt, tấm lòng vàng

Ví dụ: Shes always doing volunteer work to help poor people. She does have a heart of gold. (Cô ấy luôn tình nguyện làm công việc giúp đỡ những người nghèo. Cô ấy thật có lòng tốt).

- Ones heart is in the right place: có tấm lòng tốt

Ví dụ: I dont know why she took that decision but I believe that her heart is in the right place. There must be some good reasons that urged her to do so. (Tôi không biết sao cô ấy quyết định vậy nhưng tôi tin đó là người có lòng tốt. Ắt hẳn có lý do nào đó thôi thúc cô ấy hành động như thế).

- Be a real catch: có mọi thứ mà người khác muốn.

Ví dụ: John has a big house with swimming pool, nice car, a stable job at Deloitte. He is a real catch. (John có ngôi nhà lớn với bể bơi, xe hơi đẹp, công việc ổn định tại Deloitte. Anh ta có mọi thứ mà người khác muốn).

- The salt of the earth: có đức tính tốt (hào phóng, tốt bụng)

Ví dụ: This is a photo of Christina. She is a wonderful person, the salt of the earth. (Đây là tấm hình chụp Christina, cô ấy là một người tuyệt vời và tốt bụng).

Cụm từ chỉ người xấu

- Be bad news: chỉ ai đó hoặc điều gì ta nên tránh thì tốt hơn

Ví dụ: I would never go with her. Shes bad news. (Tôi không bao giờ đi với cô ta, nên tránh ra thì hơn).

- A fair-weather friend: người bạn tồi, những người mà chỉ là bạn khi ta đã thành công.

Ví dụ: I knew it before-hand that she is just a fair-weather friend who now has completely abandoned us when things suddenly went wrong. (Tôi đã biết trước cô ta là kiểu bạn tồi, giờ thì cô ấy bỏ rơi chúng ta khi mọi thứ trở nên tồi tệ).

- (To give someone) A kick in the teeth: muốn dạy cho ai đó bài học.

Ví dụ: I dont think we need to reason with him anymore. He wont listen to anything we say. What he needs is just a kick in the teeth. (Ta không cần phải lý sự với hắn thêm nữa, hẳn chẳng nghe đâu. Giờ hắn cần được dạy cho một bài học).

- Be a pain in the neck/ass: làm người khác bực mình.

Ví dụ: My little sister won't leave me alone. She's a real pain in the neck. (Em gái chẳng bao giờ để tôi yên. Con bé toàn gây khó chịu).

- It takes all sorts to make a world: Đời này có nhiều loại người mà

Ví dụ: Several customers of this hotel are very unpleasant. They complain all the time. - It takes all sorts, doesnt it? (Vài người khách ở khách sạn này thật khó chịu, họ than phiền liên tục. - Đời có nhiều loại người mà, phải không?)

- He thinks he is Gods gift to women: Anh ấy nghĩ mình chính là món quà của Thượng đế dành cho phụ nữ

Ví dụ: John is talking about beautiful girls he has in recent years. He thinks he is Gods gift to women. (John đang nói về những cô gái đẹp mình cặp kè mấy năm gần đây. Anh ta nghĩ mình chính là món quà của Thượng đế dành cho phụ nữ).

Hải Khanh