Bài tập với how long does it take

bao lâu và thời gian đó sẽ là một khoảng thời gian cụ thể với thời gian bắt đầu và kết thúc. Cấu trúc này thường được dùng với giới từ “for” hoặc “since” trong câu trả lời.

Ví dụ:

  • How long have you been waiting ?

[Bạn đã chờ bao lâu rồi?]

  • How long will the lesson last?

[Bài học sẽ kéo dài trong bao lâu?]

How long còn được sử dụng khi muốn hỏi về độ dài được đo đạc của một vật nào đó.

Ví dụ:

  • How long is this road?

[Con đường này dài bao nhiêu?]

  • How long is this dress?

[Chiếc váy này dài bao nhiêu?]

Ngoài 2 cách sử dụng trên, How long còn là câu hỏi để hỏi khoảng thời gian ai đó dành thời gian để làm việc gì.

Ví dụ:

  • How long does it take you to devote to creating a new business plan?

[Bạn mất bao lâu để dành cho việc lập một kế hoạch kinh doanh mới?]

  • How long have you been walking?

[Bạn đã đi bộ lâu rồi?]

Cấu trúc

Cấu trúc 1: How long + do/does/did + S + V?

Cấu trúc How long này dùng để hỏi thời gian ai đó làm hoặc đã làm một việc gì đó.

Cấu trúc được chia ở thì hiện tại đơn và thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

  • How long did you do homework?

[Bạn đã mất bao lâu để làm bài tập về nhà?]

  • How long do you sew this dress?

[Bạn may chiếc váy này trong bao lâu?]

Cấu trúc 2: How long + have/has + S + Ved/PII…?

How long chia ở thì hiện tại hoàn thành có nghĩa tương tự với cấu trúc 1 ở phía trên

Ví dụ:

  • How long have they been gone?

[Họ đã đi bao lâu rồi?]

  • How long has the concert been going?

[Buổi hòa nhạc đã diễn ra bao lâu rồi?]

Cấu trúc 3: How long does it take + O + to V?

\=> It takes + O + time + to V

Cấu trúc này mang nghĩa “ Ai đó mất bao lâu để làm việc gì”. Câu hỏi với How long chỉ khoảng thời gian của một hành động nào đó xảy ra.

Ví dụ:

How long does it take you to devote to creating a new business plan?

[Bạn mất bao lâu để dành cho việc lập một kế hoạch kinh doanh mới?]

\=> It takes me 2 days to create a new business plan.

[Tôi mất 2 ngày để dành cho việc lập một kế hoạch kinh doanh mới.]

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

2. Phân biệt cấu trúc How long và how many times

Cấu trúc How long hay how many time đều là những câu hỏi về khoảng thời gian. Chính vì vậy rất dễ nhầm lẫn khi sử dụng 2 cấu trúc này.

Điểm khác biệt giữa How long và How many times:

  • How long: được sử dụng để đặt câu hỏi về khoảng thời gian bao lâu trong tiếng Anh.
  • How many times: được sử dụng khi bạn hỏi về một con số cụ thể mỗi lần xảy ra sự việc.

Ví dụ:

  • How long did you read this book?

[Bạn đã học quyển sách này trong bao lâu?]

  • How many times have you read the book?

[Bạn đã đọc cuốn sách bao nhiêu lần?]

3. Một số mẫu câu hỏi thường gặp với How long

Cấu trúc How long được sử dụng rất nhiều trong giao giao tiếp hàng ngày dùng để đặt câu hỏi. Dưới đây là một số mẫu câu hỏi thường gặp với How long bạn có thể áp dụng.

Câu hỏi với How long về độ dài của vật.

Ví dụ:

  • How long is the ruler?

[Cái thước kẻ dài bao nhiêu?]

  • How long is your hair?

[Mái tóc của bạn dài bao nhiêu?]

Câu hỏi với How long về khoảng thời gian.

Ví dụ:

  • How long have you been learning English?

[Bạn đã học Tiếng Anh bao lâu rồi?]

  • How long has John been waiting?.

[John đã đang đợi bao lâu rồi?].

Câu hỏi How long với cấu trúc How long does it take…?

Ví dụ:

  • How long does it take him to speak Chinese fluently? –

[Anh ấy đã dành thời gian bao lâu để nói thành thạo Tiếng Trung Quốc?]

  • How long does it take him to go to the airport?

[Anh ấy mất bao lâu để đi đến sân bay?]

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

4. Bài tập cấu trúc How long

Dưới đây là bài tập về cấu trúc How long có đáp án. Cùng làm để củng cố lại kiến thức đã học nhé!

Bài tập: Điền How long/How many times vào chỗ trống:

1. …………… have you been waiting?- Only for a minute or two.

2. …………… has he been married?- More than 25 years.

3. …………… have you read this novel?- At least 8 times.

4.…………… will the lesson last?- 2 hours

5. …………… have you been living in this house?- For 12 years now

6. ……………have you been there?- Nineminutes

7. ……………was your stay in American?- I was there for two and a half years

8. …………… did you visit him last summer?- Almost every weekend.

9. ……………have I told you not to play volleyball in the garden?

10. ……………did the phone ring yesterday?- ‘We must have had about ten calls.

Đáp án:

1. How long

2. How long

3. How many times

4. How long

5. How long

6. How long

7. How long

8. How many times

9. How many times

10. How many times

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO

Dưới đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc How long, How long times. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn bổ sung thêm kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho mình. Nếu bạn còn thắc mắc hãy comment bên dưới, Step Up sẽ giúp bạn giải đáp. Chúc bạn học tập tốt!

How long bao lâu?

How long có nghĩa là “bao lâu”, “độ dài bao nhiêu”. Cấu trúc How long sử dụng để hỏi về khoảng thời gian bao lâu ai đó làm việc, một việc nào đó diễn ra bao lâu, hoặc độ dài của vật nào đó. Ví dụ: How long has Jenny lived in Korea? [Jenny đã sống ở Hàn Quốc bao lâu rồi?]

How long đi với thì gì?

Cấu trúc How long dùng trong thì hiện tại hoàn thành để hỏi về khoảng thời gian một sự kiện diễn ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Với cấu trúc này, câu trả thường sẽ có “for” hoặc “since” trước khoảng thời gian.

How long have you been là thì gì?

là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Khi các bạn nói "how long" sẽ thường xuất hiện nhiều trong thể tiếp diễn.

How long thì trả lời như thế nào?

How long có nghĩa là “bao lâu”. Khi hỏi “bao lâu” thì người ta phải trả lời bằng một khoảng thời gian. About thirty minutes nghĩa là “khoảng 30 phút”.

Chủ Đề