Bài tập về từ đơn, từ phức lớp 6

Hướng dẫn trả lời câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trang 27, 28 SGK Ngữ văn lớp 6 tập 1 – sách Chân trời sáng tạo: Thực hành Tiếng Việt

Câu 1. Tìm từ đơn, từ phức trong đoạn văn sau:

Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong lẫm liệt. Tráng sĩ bước lên vỗ vào mông ngựa. Ngựa hí dài mấy tiếng vang dội. Tráng sĩ mặc áo giáp, cẩm roi, nhảy lên mình ngựa. [Thánh Gióng]

Trả lời: 

– Từ đơn: vùng, dậy, một, cái, bỗng, biến, thành, một, mình, cao, hơn, trượng, bước, lên, vỗ, vào, ngựa, hí, dài, mấy, tiếng, mặc, cầm, roi, nhảy, lên, mình, ngựa

– Từ phức: chú bé, tráng sĩ, oai phong, lẫm liệt, vang dội, áo giáp

Câu 2. Tìm từ ghép, từ láy trong đoạn văn sau:

Trong khi đó, người trong nhóm dự thi nhanh tay giã thóc, giần sàng thành gạo, lấy nước và bắt đầu thổi cơm. Những nồi cơm nho nhỏ treo dưới những cành cong hình cánh cung được cắm rất khéo léo từ dây lưng uốn về trước mặt [Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân]

Trả lời: 

– Từ ghép: giã thóc, giần sàng, bắt đầu, dự thi, nồi cơm, cánh cung, dây lưng

– Từ láy: nho nhỏ, khéo léo

Câu 3. Tạo ra từ ghép từ các tiếng dưới đây:

a. ngựa

b. sắt

c. thi

d. áo

Trả lời:  Tạo các từ ghép

a. con ngựa, ngựa đực

b. ngựa sắt, sắt thép

c. kì thi, thi đua

d. áo quần, áo giáp, áo dài

Câu 4. Tạo ra từ láy từ các tiếng dưới đây

a. nhỏ

b. khoẻ

c. óng

d. dẻo

Trả lời: Tạo các từ láy

Quảng cáo

a. nho nhỏ, nhỏ nhắn

b. khoẻ khoắn

c. óng ánh [từ láy đặc biệt, vì cùng vắng khuyết phụ âm đầu].

d. dẻo dai

Câu 5. Trong câu văn “Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn thanh niên của bốn đội thoăn thoắt leo lên thân cây chuối rất trơn vì đã bôi mỡ. Nếu thay từ “thoăn thoắt” bằng từ “nhanh chóng” thì có giúp người đọc hình dung động tác của người dự thi rõ hơn không? Vì sao?

Trả lời: 

– Nếu thay từ “thoăn thoắt” bằng từ “nhanh chóng” thì không giúp người đọc hình dung động tác của người dự thi nhanh hơn.

– Nguyên nhân: Từ “nhanh chóng” chỉ gợi cho người đọc về tốc độ của hoạt động [nhanh, diễn ra ngay lập tức], không gợi hình dung động tác [gợi tả dáng cử động rất nhanh nhẹn, nhịp nhàng và liên tục của tay chân].

Câu 6. Trong câu văn “Những nồi cơm nho nhỏ treo dưới những cành cong hình cánh cung được cắm rất khéo léo từ dây lưng uốn về trước mặt”, nếu dùng từ “khéo” thay cho từ “khéo léo” thì độ “khéo” của người dự thi sẽ giữ nguyên, tăng lên hay giảm xuống? Vì sao?

Trả lời: Nếu dùng từ “khéo” thay cho từ “khéo léo” trong câu văn trên thì độ “khéo” sẽ giảm xuống vì từ láy “khéo léo” giúp ta hình dung được sự việc một cách rõ ràng hơn, cho thấy kinh nghiệm và tài năng của các đội thi khi treo những niêu cơm để dự thi.

Câu 7. Tìm và ghép thành ngữ [cột A] với nghĩa của thành ngữ [cột B] trong bảng dưới đây sao cho phù hợp

A Thành ngữ                                            B Nghĩa của thành ngữ
1. Chết như rạ                                              a. Nhận xét ai làm gì rất nhanh
2. Mẹ tròn con vuông b. Lòng oán giận và hận thù với ai đó rất sâu nặng
3. Cầu được ước thấy c. chết rất nhiều
4. Oán nặng thù sâu d. Điều mong ước trở thành hiện thực
5. Nhanh như cắt đ. Việc sinh nở thuận lợi, tốt đẹp

e. Chỉ những người có hiểu biết hạn hẹp nhưng lại cho mình thông minh, tài giỏi

– Có thể ghép như sau: 1c, 2đ, 3d, 4b, 5a

Câu 8. Đặt một câu miêu tả khí thế chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn có dùng thành ngữ “chết như rạ”

Đặt câu: Nghĩa quân Lam Sơn tiến nhanh về phía quân địch, tiêu diệt hết lớp này đến lớp khác, khiến cho chúng chết như rạ.

Câu 9. Tìm thành ngữ có chưa các từ dưới đây

a. nước

b. mật

c. ngựa

d. nhạt

Trả lời: 

a. nước chảy đá mòn, nước mặn đồng chua

b. nằm gai nếm mật, mật ngọt chết ruồi

c. ngựa quen đường cũ, ngựa non háu đá

d. nhạt như nước ốc

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 1 trang 5 SBT Ngữ Văn 6 Tập 1: Trình bày khái niệm từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép.

Quảng cáo

Trả lời:

Từ đơn

Từ phức

Từ láy

Từ ghép

Là từ gồm 1 tiếng.

Là từ gồm 2 tiếng trở nên.

Những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.

Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.

VD: anh, em, ăn, hoa, quả….

VD: hăng hái, gan dạ,…

VD: lung linh, long lanh,…

VD: nguy hiểm, xe cộ,…

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải sách bài tập Ngữ văn lớp 6 Chân trời sáng tạo hay nhất dựa trên đề bài và hình ảnh của sách bài tập Ngữ văn lớp 6 Tập 1, Tập 2 bộ sách Chân trời sáng tạo [NXB Giáo dục]. Bản quyền giải sách bài tập Ngữ văn lớp 6 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Câu 2

Xác định từ đơn, từ ghép, từ láy trong các đoạn văn sau:

a. Một đêm nằm trằn trọc mãi không sao ngủ được, Thái tử định sang thư phòng xem sách, khi đi ngang qua vườn thượng uyển, bỗng thấy một cô gái trẻ, đẹp đang dạo chơi ở đó. Nghe tiếng động, cô gái vội vàng chạy về phía hoàng cung rồi biến mất. Nhưng vào một đêm khác, cô gái xuất hiện. [Truyền thuyết về Ngọc Bà Thiên Y A Na]

b. Lang Liêu tỉnh dậy, vô cùng mừng rỡ. Bèn làm theo lời thầy dặn, chọn gạo nếp thật tốt làm bánh vuông để tượng hình Đất, bỏ vào chỗ chưng, cho nên gọi là bánh chưng. Rồi giã vôi làm bánh tròn, để tượng hình Trời, gọi là bánh giày. Còn lá xanh bọc ngoài và nhân ở trong ruột là tượng hình cha mẹ yêu thương đùm bọc con cái. [Bánh chưng, bánh giày]

Phương pháp giải:

Đọc kĩ văn bản

Nhớ lại đặc trưng của từ loại và xác định

Lời giải chi tiết:

* Trong đoạn a:

- Từ đơn: một, đêm, nằm, ngủ, vườn, bông, thấy, ở, đó, một, trẻ, đẹp,...

- Từ ghép: Thái tử, thư phòng, thượng uyển, cô gái, dạo chơi, hoàng cung, xuất hiện,...

- Từ láy: trằn trọc, vội vàng.

* Trong đoạn b:

- Từ đơn: bánh, vuông, tròn, làm, lá, nhân, ruột, chỗ,…

- Từ ghép: mừng rỡ, gạo nếp, yêu thương, đùm bọc, cha mẹ, con cái, bánh chưng, bánh giày…

Video liên quan

Chủ Đề