Câu 2: Sắp xếp các amin theo thứ tự bậc amin tăng dần: etylmetylamin [1]; etylđimetylamin [2]; isopropylamin [3].
- [1], [2], [3].
- [2], [3],[1].
- [3], [1], [2].
- [3], [2], [1].
Câu 3: Trong các amin sau: [A] CH3CH[CH3]NH2; [B] H2NCH2CH2NH2; [D] CH3CH2CH2NHCH3. Chọn các amin bậc 1 và gọi tên của chúng
- Chỉ có A: propylamin.
- A và B; A: isopropylamin; B: 1,2-etanđiamin.
- Chỉ có D: metyl-n-propylamin.
- Chỉ có B: 1,2- điaminopropan
Câu 4: Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?
- H2N[CH2]6NH2.
- CH3CH[CH3]NH2.
- CH3NHCH3.
- C6H5NH2.
Câu 5: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
- [CH3]3COH và [CH3]2NH.
- CH3CH[NH2]CH3 và CH3CH[OH]CH3.
- [CH3]2NH và CH3OH.
- [CH3]2CHOH và [CH3]2CHNHCH3.
Câu 6: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
- [CH3]2CHOH và [CH3]2CHNH2.
- [CH3]3COH và [CH3]3CNH2.
- C6H5NHCH3 và C6H5CH[OH]CH3.
- [C6H5]2NH và C6H5CH2OH.
Câu 7: Metylamin có thể được coi là dẫn xuất của?
- Metan.
- Amoniac.
- Benzen.
- Nitơ.
Câu 8: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là?
- 2.
- 5.
- 3.
- 4.
Câu 9: Có bao nhiêu chất đồng phân có cùng công thức phân tử C4H11N?
- 4.
- 6.
- 7.
- 8.
Câu 10: Có bao nhiêu amin chứa vòng benzen có cùng CTPT C7H9N?
- 3.
- 4.
- 5.
- 6.
Câu 11: Có bao nhiêu amin bậc hai có cùng CTPT C5H13N?
- 4.
- 5.
- 6.
- 7.
Câu 12: Ứng với công thức C5H13N có số đồng phân amin bậc 3 là?
- 6.
- 5.
- 3.
- 4.
Câu 13: Amin có %N về khối lượng là 15,05% là?
- [CH3]2NH.
- C2H5NH2.
- [CH3]3N.
- C6H5NH2.
Câu 14: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3CH[CH3]NH2?
- metyletylamin.
- etylmetylamin.
- isopropanamin.
- isopropylamin.
Câu 15: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất C6H5CH2NH2
- phenylamin.
- benzylamin.
- anilin.
- phenylmetylamin.
Câu 16: Đều khẳng định nào sau đây luôn luôn đúng?
- Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là số lẻ.
- Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là số chẵn.
- Đốt cháy hết a mol amin bất kì luôn thu được tối thiểu a/2 mol N2 [phản ứng cháy chỉ cho N2]
- A và C đúng.
Câu 17: Nguyên nhân Amin có tính bazơ là?
- Có khả năng nhường proton.
- Trên N còn một đôi electron tự do có khả năng nhận H+.
- Xuất phát từ amoniac.
- Phản ứng được với dung dịch axit.
Câu 18: Nhận xét nào sau đây không đúng?
- Các amin đều có thể kết hợp với proton.
- Metylamin có tính bazơ mạnh hơn anilin.
- Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
- CTTQ của amin no, mạch hở là CnH2n+2+kNk
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là sai?
- Anilin được điều chế trực tiếp từ nitrobenzen.
- Anilin là một bazơ có khả năng làm quỳ tím hoá xanh.
- Anilin cho được kết tủa trắng với nước brom.
- Anilin có tính bazơ yếu hơn amoniac.
Câu 20: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất?
- NH3.
- C6H5CH2NH2.
- C6H5NH2.
- [CH3]2NH.
Câu 21: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất?
- [C6H5]2NH.
- C6H5CH2NH2.
- C6H5NH2.
- NH3.
Câu 22: Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ mạnh nhất?
- C6H5NH2.
- [C6H5]2NH.
- C6H5CH2NH2.
- p-CH3C6H4NH2.
Câu 23: Tính bazơ của metylamin mạnh hơn anilin vì:
- Nhóm metyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ, nhóm phenyl làm giảm mật độ electron của nguyên tử nitơ.
- Nhóm metyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ.
- Nhóm metyl làm giảm mật độ electron của nguyên tử nitơ, nhóm phenyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử Nitơ.
- Phân tử khối của metylamin nhỏ hơn.
Câu 24: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ: [1] amoniac; [2] anilin; [3] etylamin; [4] đietylamin; [5] Kalihiđroxit.
- [2] < [1] < [3] < [4] < [5].
- [1] < [5] < [2] < [3] < [4].
- [1] < [2]