Bài 1 trang 90 Vở bài tập Toán 3 Tập 2: Tính nhẩm:
a] 2000 + 4000 x 2 = ....................
[2000 + 4000] x 2 = ....................
b] 18000 - 4000 : 2 = ....................
[18000 - 4000] : 2 = ....................
Trả lời
a] 2000 + 4000 x 2 = 10000
[2000 + 4000] x 2 = 12000
b] 18000 - 4000 : 2 = 16000
[18000 - 4000] : 2 = 7000
Bài 2 trang 90 Vở bài tập Toán 3 Tập 2: Đặt tính rồi tính:
897 + 7103 5000 - 75 5142 x 8
................... ................... ................
................... ................... ................
................... ................... ................
3805 x 6 13889 : 7 65080 : 8 1081 x 7
.............. ................. ................. ................
.............. ................. ................. ................
.............. ................. ................. ................
8942 + 5457 + 105 9090 + 505 + 807
.............................. .................................
............................. .................................
.............................. .................................
.............................. .................................
Trả lời
Bài 3 trang 90 Vở bài tập Toán 3 Tập 2: Trên sân vận động có 2450 học sinh cầm hoa đỏ hoặc hoa vàng để xếp hình, trong đó có 1/5 số học sinh cầm hoa vàng. Hỏi có bao nhiêu học sinh cầm hoa đỏ?
Tóm tắt
Trả lời
Số học sinh cầm hoa vàng là:
2450 : 5 = 490 [học sinh]
Số học sinh cầm hoa đỏ là:
2450 - 490 = 1960 [học sinh]
Đáp số: 1960 học sinh
Bài 4 trang 91 Vở bài tập Toán 3 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Lan xếp bánh thành các hàng và các cột cho đầy khay rồi phủ khăn lên như hình bên.
Hỏi có bao nhiêu cái bánh?
A. 13 cái bánh C. 22 cái bánh
B. 28 cái bánh D. 35 cái bánh
Trả lời
Chọn đáp án D
Bài 1 trang 90 VBT Toán 3 Tập 2:
Câu hỏi: Tính nhẩm:
a] 2000 + 4000 x 2 =....................
[2000 + 4000] x 2 =....................
b] 18000 - 4000: 2 =....................
[18000 - 4000]: 2 =....................
Đáp án:a] 2000 + 4000 x 2 = 10000
[2000 + 4000] x 2 = 12000
b] 18000 - 4000: 2 = 16000
[18000 - 4000]: 2 = 7000
Bài 2 trang 90:
Câu hỏi: Đặt tính rồi tính:
897 + 7103 5000 - 75 5142 x 8
................... ................... ................
................... ................... ................
................... ................... ................
3805 x 6 13889: 7 65080: 8 1081 x 7
.............. ................. ................. ................
.............. ................. ................. ................
.............. ................. ................. ................
8942 + 5457 + 105 9090 + 505 + 807
.............................. .................................
.............................. .................................
.............................. .................................
.............................. .................................
Đáp án:Bài 3 trang 90:
Câu hỏi: Trên sân vận động có 2450 học sinh cầm hoa đỏ hoặc hoa vàng để xếp hình, trong đó có
Tóm tắt
Đáp án:
Số học sinh cầm hoa vàng là:
2450: 5 = 490 [học sinh]
Số học sinh cầm hoa đỏ là:
2450 - 490 = 1960 [học sinh]
Đáp số: 1960 học sinh
Bài 4 trang 91:
Câu hỏi: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Lan xếp bánh thành các hàng và các cột cho đầy khay rồi phủ khăn lên như hình bên.
Hỏi có bao nhiêu cái bánh?
A. 13 cái bánh C. 22 cái bánh
B. 28 cái bánh D. 35 cái bánh
Đáp án:Chọn đáp án D
Bài trước: Bài 160: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 [tiếp theo] - trang 89 VBT Toán 3 Tập 2 Bài tiếp: Bài 162: Ôn tập về đại lượng - trang 91 VBT Toán 3 Tập 2
Bài 159+160+161. Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 – Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 90 bài 161 1. Tính nhẩm : a. 2000 + 4000 ⨯ 2 = b. 18000 – 4000 : 2 = [2000 + 4000] ⨯ 2 = [18000 – 4000] : 2 = 2. Đặt tính rồi tính :
897 + 7103
5000 – 75
5142 ⨯ 8
3805 ⨯ 6
13889 : 7
65080 : 8
8942 + 5457 + 105
9090 + 505 + 807
3. Trên sân vận động có 2450 học sinh cầm hoa đỏ hoặc hoa vàng để xếp hình, trong đó có \[{1 \over 5}\] số học sinh cầm hoa vàng. Hỏi có bao nhiêu học sinh cầm hoa đỏ ?
4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Lan xếp bánh thành các hàng và các cột cho đầy khay rồi phủ khăn lên như hình bên :
Hỏi có bao nhiêu cái bánh ?
A. 13 cái bánh
B. 28 cái bánh
C. 22 cái bánh
D. 35 cái bánh
Quảng cáo1.
a. 2000 + 4000 ⨯ 2 = 10000
[2000 + 4000] ⨯ 2 = 12000
b. 18000 – 4000 : 2 = 16000
[18000 – 4000] : 2 = 7000
2.
3.
Tóm tắt
Số học sinh cầm hoa vàng là :
2450 : 5 = 490 [học sinh]
Số học sinh cầm hoa đỏ là :
2450 – 490 = 1960 [học sinh]
Đáp số : 1960 học sinh
4.
Chọn đáp án D. 35 cái bánh.
- Bài học:
- Bài 159+160+161. Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000
- Chuyên mục:
- Lớp 3
- Vở bài tập Toán lớp 3
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3: tại đây
Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
- Giải Toán Lớp 3
- Sách giáo khoa toán lớp 3
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 3
- Vở Bài Tập Toán Lớp 3 Tập 1
- Vở Bài Tập Toán Lớp 3 Tập 2
Bài 1 trang 90 VBT Toán 3 Tập 2: Tính nhẩm:
a] 2000 + 4000 x 2 = ………………..
[2000 + 4000] x 2 = ………………..
b] 18000 – 4000 : 2 = ………………..
[18000 – 4000] : 2 = ………………..
Lời giải:
a] 2000 + 4000 x 2 = 10000
[2000 + 4000] x 2 = 12000
b] 18000 – 4000 : 2 = 16000
[18000 – 4000] : 2 = 7000
Bài 2 trang 90 VBT Toán 3 Tập 2: Đặt tính rồi tính:
897 + 7103 5000 – 75 5142 x 8
……………….……………….…………….
……………….……………….…………….
……………….……………….…………….
3805 x 6 13889 : 7 65080 : 8 1081 x 7
…………..……………..……………..…………….
…………..……………..……………..…………….
…………..……………..……………..…………….
8942 + 5457 + 105 9090 + 505 + 807
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
Lời giải:
Bài 3 trang 90 VBT Toán 3 Tập 2: Trên sân vận động có 2450 học sinh cầm hoa đỏ hoặc hoa vàng để xếp hình, trong đó có số học sinh cầm hoa vàng. Hỏi có bao nhiêu học sinh cầm hoa đỏ?
Tóm tắt
Lời giải:
Số học sinh cầm hoa vàng là:
2450 : 5 = 490 [học sinh]
Số học sinh cầm hoa đỏ là:
2450 – 490 = 1960 [học sinh]
Đáp số: 1960 học sinh
Bài 4 trang 91 VBT Toán 3 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Lan xếp bánh thành các hàng và các cột cho đầy khay rồi phủ khăn lên như hình bên.
Hỏi có bao nhiêu cái bánh?
A. 13 cái bánh C. 22 cái bánh
B. 28 cái bánh D. 35 cái bánh
Lời giải:
Chọn đáp án D