Bài tập tính toán Sinh học 10 hk2
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 10Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 10 hệ thống lý thuyết đã học, nhằm giúp các bạn củng cố lại kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài tập. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Show
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. ĐỀ CƯƠNG SINH HỌC 10 HKIIPhần I: Phân bàoCâu 1: Diễn biến kì trung gian
Câu 2: Diễn biến của quá trình nguyên phân: a) Phân chia nhân:
b) Phân chia tế bào chất: bắt đầu ở KS chủ yếu ở KC
Do tb thực vật có thành xenlulozo Câu 3: Ý nghĩa của quá trình nguyên phân: a) Ý nghĩa sinh học:
b) Ứng dụng thực tiễn: Phương pháp giâm, chiết, ghép cành và nuôi cấy mô đều dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân. Câu 4: Diễn biến của quá trình giảm phân: a) Giảm phân I: (phân bào giảm nhiễm)
b) Giảm phân II: (phân bào nguyên nhiễm)
Câu hỏi thêm: 1. So sánh Nguyên phân và giảm phân:
2. Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì?
3. Hoạt động nào quan trọng nhất trong phân chia nhân?
4. Tại sao các NST phải co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau? -> Vì tạo thuận lợi cho các nhiễm sắc tử dễ dàng tách nhau tại tâm động và trượt được trên thoi phân bào tiến về 2 cực của tế bào mà không bị rối, đứt đoạn. Phần 2: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật:Câu 1: Các loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật:
Câu 2: Các kiểu dinh dưỡng ở VSV: Kiểu dinh dưỡng Nguồn năng lượng Nguồn cacbon chủ yếu Ví dụ Quang tự dưỡng Ánh sáng CO2 Vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục Hóa tự dưỡng Chất vô cơ CO2 Vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn oxi hóa hidro, oxi hóa lưu huỳnh Quang dị dưỡng Ánh sáng Chất hữu cơ Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu tía và màu lục Hóa dị dị dưỡng Chất hữu cơ Chất hữu cơ Nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp. Câu 3: Lên men etylic và lên men lactic a) Lên men etylic b) Lên men lactic Câu hỏi thêm: 1. So sánh lên men etylic và lên men lactic:
Đặc điểm so sánh Lên men lactic Lên men rượu Loại VSV VK lactic đồng hình Nấm men rượu, nấm (đường hóa) và vi khuẩn Sản phẩm Lên men đồng tính: hầu như chỉ có axit lactic Lên men dị hình: ngoài axit lactic còn có CO2 và axit axetic, etanal Etanal, CO2 Nhận biết Có mùi chua Có mùi rượu Ứng dụng Sản xuất rượu, bia, siro, làm nở bột mì, Làm sữa chua, muối chua, ủ chua các loại rau quả, thức ăn gia súc,... 2. Vì sao sữa đang từ trạng thái lỏng trở thành sệt? -> Vì do khí axit lactic được hình thành, pH của sữa giảm, lượng nhiệt được sinh ra, protein của sữa kết tủa gây trạng thái đặc sệt. 3. Vì sao sữa chua là loại thực phẩm rất bổ dưỡng? -> Trong quá trình làm sữa chua đã sử dụng nấm men và vi khuấn lactic cho nên trong sữa chua thành phẩm có 1-2% rượu, 1% axit lactic, rất nhiều loại vitamin dễ tiêu hóa, hấp thụ được ngay. Câu hỏi ôn tập Kiến thức lý thuyết 1/ Chu kì tế bào là gì? Nêu diễn biến cơ bản của các pha trong kì trung gian? 2/ Trình bày diễn biến cơ bản của tế bào trong quá trình nguyên phân. Tại sao nguyên phân có thể tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống y hệt tế bào mẹ? 3/ Phân biệt giảm phân I và giảm phân II. 4/ So sánh giảm phân với nguyên phân? 5/ Nêu ý nghĩa của nguyên phân? Giảm phân? 6/ Kể tên các loại môi trường sống của vi sinh vật trong tự nhiên, trong phòng thí nghiệm? Cho ví dụ. 7/ Nêu các tiêu chí cơ bản để phân thành các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật? 8/ Phân biệt hô hấp hiếu khí với hô hấp kị khí? Phân biệt hô hấp với lên men? 9/ Trình bày quá trình phân giải prôtêin, phân giải polisaccarit và ứng dụng của các quá trình này? Giải thích tại sao vi sinh vật phải phân giải ngoại bào? 10/ Phân biệt quá trình tổng hợp với quá trình phân giải các chất ở vi sinh vật? 11/ Trình bày đặc điểm của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục. 12/ Nêu nguyên tắc và ứng dụng của nuôi cấy không liên tục, và nuôi cấy liên tục? 13/ Vi khuẩn có những hình thức sinh sản nào? Phân biệt bào tử sinh sản với nội bào tử? 14/ Nhân tố sinh trưởng là gì? Phân biệt vi sinh vật nguyên dưỡng và vi sinh vật khuyết dưỡng? 15/ Dựa vào ảnh hưởng của các nhân tố hóa học và vật lí đến sinh trưởng của vi sinh vật hãy phân tích các biện pháp để kiểm soát sự sinh trưởng của vi sinh vật? 16/ Mô tả đặc điểm cấu tạo của vi rút? Vi rút có những loại cấu trúc nào? 17/ Nêu 3 đặc điểm cơ bản của vi rút? Phân biệt vi rút với vi khuẩn? 18/ Vi rút có phải là sinh vật không? Giải thích tại sao? 19/ Nêu 5 giai đoạn nhân lên của vi rút trong tế bào? Vì sao mỗi loại vi rút chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định? 20/ Nêu tác hại và ứng dụng của vi rút trong sản xuất và đời sống của con người? 21/ Thế nào là bệnh truyền nhiễm? Vi sinh vật gây bệnh có thể lan truyền theo các con đường nào? 22/ Thế nào là miễn dịch? Có những kiểu miễn dịch nào, cho ví dụ? 23/ Phân biệt miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu? 24/ Phân biệt miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào? Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới bạn đọc bài Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 10. Mong rằng qua bài viết này các bạn có thêm tài liệu học tập môn Sinh học lớp 10 nhé. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm các môn Toán lớp 10, Ngữ văn 10, Tiếng Anh lớp 10, đề thi học kì 1 lớp 10, đề thi học kì 2 lớp 10.... Video liên quan |