Bài tập nâng cáo Tiếng Anh lớp 4 violet
09:48 04/01/2021 So sánh kép trong tiếng anh, trắc nghiệm tiếng anh online, Bài tập so sánh kép trắc nghiệm, Bài tập Double comparative có đáp an, Bài tập trắc nghiệm chuyên đổi câu so sánh, Bài tap So sanh kep lop 12 violet, So sánh kép trac nghiem, Các câu so sánh hơn kém trong tiếng Việt So sánh kép – Double Comparison là dạng bài so sánh dùng để miêu tả sự việc ngày càng phát triển về số lượng, chất lượng. Trong các bài thi tiếng Anh ngoài các dạng bài thường thấy như so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh bằng thì so sánh kép cũng là dạng bài tập so sánh cũng xuất hiện trong các bài thi. Vì vậy, bài viết này mang đến những bài tập so sánh kép trong tiếng Anh giúp bạn luyện tập, thực hành nâng cao kiến thức về mảng so sánh này. Bạn đang xem: Bài tập so sánh hơn và so sánh nhất violet Tóm tắt cấu trúc so sánh képCấu trúc 1: Comparative and comparative [càng … càng …] Short adjective – er and short adjective – er [dùng chung một tính từ] More and more + long adjective Ví dụ: He is taller and taller. [Anh ấy ngày càng cao] He is getting more and more handsome. [Anh ấy ngày càng đẹp trai] Cấu trúc 2: The comparative … the comparative … [càng … thì càng …] The + short adj/adv – er + S + V, the + short adj/adv – er +S +V The more + long adj/adv + S + V, the more + long adj/adv +S +V The + short adj/adv – er + S + V, the more + long adj/adv +S +V The more + long adj/adv – er + S + V, the + short adj/adv – er +S +V Ví dụ: The hotter the weather, the faster they walk. [Thời tiết càng nóng thì họ đi bộ càng nhanh] Chú ý: Cấu trúc trên ta dùng hình thức so sánh hơn cả hai mệnh đề. Ngoài ra, có một số mẫu cấu trúc biến thể khác như: The less + long adj/adv + S + V, the less + long adj/adv + S + V More and more + Noun Less and less + Noun Ví dụ: More and more people are workers. [càng ngày càng nhiều người làm công nhân] Bài tập so sánh kép VioletBài tập khoanh tròn vào đáp án đúng. ________ I study about endangered species, the more I worry about their extinction.BadBetterMore betterThe betterLan is becoming _______ .Tall and tallMore tall and more tallTaller and tallerMore tall and taller________ people work farmersLess and lessMore and lessLess and moreFewer________ she got, ________ she became.The more older/the quieterOlder/quieterOlder/more quieterThe older/the quieter_______ I live, _______ time I realize.The longer/the more preciousLonger/more preciousMore longer/more preciousThe more longer/the more preciousĐáp án D. Dựa vào cấu trúc The + short adj– er + S + V, the + short adj– er +S +V và từ “good” là tính từ bất quy tắc và là tính từ ngắn nên chọn “the better”. Dịch: càng nghiên cứu nhiều về các loài có nguy cơ tuyệt chủng, tôi càng lo lắng về sự tuyệt chủng của chúng.C. Vì “tall” là tính từ ngắn nên ta dựa vào cấu trúc: Short adjective – er and short adjective – er [dùng chung một tính từ]. Dịch: Lan ngày càng cao.A. Dựa vào cấu trúc Less and less + Noun. Dịch: càng ngày càng ít người làm nông.D. Càng lớn tuổi, cô ấy càng trở nên im lặng.A. “Long” là tính từ ngắn, “precious” là tính từ dài nên sử dụng cấu trúc The + short adj– er + S + V, the more + long adj +S +V. Dịch: Càng sống lâu, tôi càng nhận ra thời gian thật quý giá.Xem thêm: Cài Savior Cho Cốc Cốc, Thêm Nút Tải Savior Phiên Bản Mới Nhất Bài tập so sánh kép hay thiĐiền từ vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc The [hard] …….. you work, [good] ……… you will study.The [mature] ……… she is the [beautiful] ……… .[little] ……… I am getting lazy.The [high] ……… the unemployment rate is getting, the more the crime rate is becoming.The weather is [hot/hot]…….. .Đáp án: Harder/the better. “hard” là tính từ ngắn có quy tắc nên chuyển thành “harder”, “good” là tính từ bất quy tắc nên chuyển thành “better”, câu chia với câu trúc The + short adj– er + S + V, the + short adj– er +S +V. Dịch: Bạn càng làm việc chăm chỉ, bạn càng học tốt hơn.More mature/more beautiful. Vì “mature” và “beautiful” đều là tính từ dài nên thêm “more” vào trước tính từ. Dịch: Càng trưởng thành, cô ấy càng xinh đẹp.Less and less. Chia theo cấu trúc Less and less + Noun. Dịch: Càng ngày tôi càng lười.Higher. Vì “high” là tính từ ngắn nên thêm đuôi “er” vào cuối của tính từ. Dịch: Tỷ lệ thất nghiệp càng cao, tỷ lệ tội phạm càng trở nên cao.Hotter and hotter. Dựa vào cấu trúc Short adjective – er and short adjective – er [dùng chung một tính từ] và từ “hot” kết thúc bằng một nguyên âm + một phụ âm nên khi chia nhân đôi chữ “t” rồi thêm đuôi “er”. Dịch: thời tiết càng ngày càng nóng.Bài viết “Bài tập so sánh kép trong tiếng Anh – bài tập nâng cao kiến thức” trên sẽ giúp bạn nắm rõ kiến thức, nâng cao khả năng làm bài. Và qua một số bài tập trên một phần giúp được bạn có thể hoàn thành tốt dạng bài tập so sánh kép trong các bài kiểm tra, bài thi tiếng Anh. Bạn đang quan tâm đến Bài Tập So Sánh Bằng Violet, Bài Tap So Sanh Kep Lop 12 Violet phải không? Nào hãy cùng Truongxaydunghcm.edu.vn đón xem bài viết này ngay sau đây nhé, vì nó vô cùng thú vị và hay đấy! So sánh kép – Double Comparison là dạng bài so sánh dùng để miêu tả sự việc ngày càng phát triển về số lượng, chất lượng. Trong các bài thi tiếng Anh ngoài các dạng bài thường thấy như so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh bằng thì so sánh kép cũng là dạng bài tập so sánh cũng xuất hiện trong các bài thi. Vì vậy, bài viết này mang đến những bài tập so sánh kép trong tiếng Anh giúp bạn luyện tập, thực hành nâng cao kiến thức về mảng so sánh này.Bạn đang xem: Bài tập so sánh bằng violet Cấu trúc 1: Comparative and comparative [càng … càng …] Short adjective – er and short adjective – er [dùng chung một tính từ] More and more + long adjective Ví dụ: He is taller and taller. [Anh ấy ngày càng cao] He is getting more and more handsome. [Anh ấy ngày càng đẹp trai] Cấu trúc 2: The comparative … the comparative … [càng … thì càng …] The + short adj/adv – er + S + V, the + short adj/adv – er +S +V The more + long adj/adv + S + V, the more + long adj/adv +S +V The + short adj/adv – er + S + V, the more + long adj/adv +S +V The more + long adj/adv – er + S + V, the + short adj/adv – er +S +V Ví dụ: The hotter the weather, the faster they walk. [Thời tiết càng nóng thì họ đi bộ càng nhanh] Chú ý: Cấu trúc trên ta dùng hình thức so sánh hơn cả hai mệnh đề. Đang xem: Bài tập so sánh bằng violet Ngoài ra, có một số mẫu cấu trúc biến thể khác như: The less + long adj/adv + S + V, the less + long adj/adv + S + V More and more + Noun Less and less + Noun Ví dụ: More and more people are workers. [càng ngày càng nhiều người làm công nhân] Bài tập khoanh tròn vào đáp án đúng. Xem thêm: Đề Kiểm Tra Hình Học 6 Chương 1 Tiết Hình Học 6, Đề Kiểm Tra 1 Tiết Hình Học 6 Chương 1 ________ I study about endangered species, the more I worry about their extinction.BadBetterMore betterThe betterLan is becoming _______ .Tall and tallMore tall and more tallTaller and tallerMore tall and taller________ people work farmersLess and lessMore and lessLess and moreFewer________ she got, ________ she became.The more older/the quieterOlder/quieterOlder/more quieterThe older/the quieter_______ I live, _______ time I realize.The longer/the more preciousLonger/more preciousMore longer/more preciousThe more longer/the more precious Đáp án Điền từ vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc The [hard] …….. you work, [good] ……… you will study.The [mature] ……… she is the [beautiful] ……… .[little] ……… I am getting lazy.The [high] ……… the unemployment rate is getting, the more the crime rate is becoming.The weather is [hot/hot]…….. . Xem thêm: Tài Liệu Ma Trận Đề Kiểm Tra Hình 6 Chương 1 Có Ma Trận, Kiểm Tra Hình 6 Chương 1 Có Ma Trận XEM THÊM: Modal Verbs In Passive Voice Exercises Violet, The Passive Voice Đáp án: Bài viết “Bài tập so sánh kép trong tiếng Anh – bài tập nâng cao kiến thức” trên sẽ giúp bạn nắm rõ kiến thức, nâng cao khả năng làm bài. Và qua một số bài tập trên một phần giúp được bạn có thể hoàn thành tốt dạng bài tập so sánh kép trong các bài kiểm tra, bài thi tiếng Anh. Vậy là đến đây bài viết về Bài Tập So Sánh Bằng Violet, Bài Tap So Sanh Kep Lop 12 Violet đã dừng lại rồi. Hy vọng bạn luôn theo dõi và đọc những bài viết hay của chúng tôi trên website Truongxaydunghcm.edu.vn Chúc các bạn luôn gặt hái nhiều thành công trong cuộc sống! Video liên quan
Để các bạn học sinh lớp 3 có thể có thêm kiến thức và sử dụng thành thạo các bài tập trên lớp, cũng như các bậc phụ huynh có thể hiểu để hướng dẫn cho con, Step Up tổng hợp các dạng bài tập tiếng Anh lớp 3 theo nhiều thể loại khác nhau để các con có thể học tiếng Anh một cách đầy đủ nhất. Trong đó bao gồm các bài tập tiếng Anh lớp 3 có đáp án để cả phụ huynh và các bé cùng tham khảo và so sánh.
1. Các dạng bài tập tiếng Anh lớp 3 ôn tập ngay tại nhàThông thường sau khi học xong lý thuyết trên lớp các bé sẽ bị quên kiến thức khá nhanh, vì vậy, việc cha mẹ luyện tập bài tập Anh văn lớp 3 cho các con tại nhà là vô cùng cần thiết. Có rất nhiều trang bài tập mà cha mẹ có thể tham khảo như: bài tập tiếng Anh lớp 3 nâng cao violet, trang mạng tổng hợp đầy đủ các bài tập và đề thi của các khối lớp. 1.1 Khoanh vào từ khác loại
1.2. Ðiền từ còn thiếu vào chỗ trống
1.3. Sắp xếp các từ sau thành câu
1.4. Chọn đáp án đúng cho các câu sau1.What’s ……..name? Her name is Lan. A. my B. his C. her 2. How is she? She’s …………. A. five B. have C. ok 3. How old is your grandfather? He is eighty …..old. A. years B. year C. yes 4.………to meet you. A. nine B. nice C. good 5. Bye. See you…… A. late B. nice C. later 6. What’s it?It’s ………inkpot. A. an B. a C. some 7. How many ………are there ? There is a desk. A. desk B. a desk C. desks 8. The weather is ………today. A.cold B. ok C. too 9……is Nam from? He’s from Hai phong. A. what B. who C. where 10. Who is he? ………is my friend A. he B. I C. she 2. Bài tập tiếng Anh lớp 3 chương trình mới
Đối với chương trình mới, các bé phải ôn tập tiếng Anh theo đúng lộ trình, ôn tập ngữ pháp thành thạo, từ vựng phong phú,, bài tập đa dạng để đạt điểm cao ở các kì thi. Dưới đây là các bài tập tiếng Anh lớp 3 chương trình mới: 2.1. Chọn từ khác loại với các từ còn lại
2.2. Chọn đáp án đúng1.What are they doing? – They are…………. with paper boat. A. doing B.playing C. making 2. Has she got any pet? – No, she…………. A. has B. haven’t C. hasn’t 3. How many………… are there in your bedroom? – There are two. A. chair B. chairs C. x 4. What’s Mai doing? – She…………….. A. play cycling B. is cycling C. cycles 5. How old is your…………….? – He’s thirty-four. A. sister B. mother C. father 6. What is the…………… today? A.activity B. colour C. weather 7……………many cats do you have? A. Why B. How C. What 8. what ……………….are your dogs? – They are black and white. A. colour B. yellow C. sunny 2.3. Nối câu hỏi và câu trả lời
Ngoài ra ở trên lớp con sẽ được tiếp xúc với các bài kiểm tra nói, hình thức phổ biến của dạng bài này một câu văn bằng Tiếng Việt. Tiếng Anh cho bé sẽ được nâng cao khi phải dịch câu này từ tiếng Việt tiếng Anh. Với dạng bài này, ngoài việc nói đúng ngữ pháp, các bé cần phải phát âm chuẩn mới được điểm tối đa. Vì thế, phụ huynh cần chú ý luyện tập phát âm chuẩn cho con, cũng như tạo điều kiện và môi trường để con luyện nói tiếng Anh thành thạo. 3. Đáp án bài tập tiếng Anh lớp 3Các dạng bài tập ở trên tập trung vào đọc và viết, tuy nhiên, lứa tuổi lớp 3 là tuổi mới tiếp xúc với tiếng Anh, phụ huynh nên chú ý việc cải thiện kỹ năng nghe bằng việc tìm hiểu những bài luyện nghe cơ bản, phù hợp với trình độ của bé. Sau khi các bé làm xong bài, phụ huynh hãy giúp con so sánh các bài tập tiếng Anh lớp 3 có đáp án ở trên với đáp án được biên soạn dưới đây để đưa ra hướng làm bài tốt nhất nhé. 1.1 1D 2B 3B 4A 5A 6B 7B 8B 9C 10A 1.2 1 years. 2 his 3 from 4 do 5 do 6 by 7 hot 8 and 9 are 10 is, am 1.3 1, Hien is my new friend 2, That is her classroom 3, Put down your pencil 4, Write your name, please. 1.4 1C, 2C, 3A, 4B, 5C, 6B, 7C, 8A, 9C, 10A 2.1 1. school 2. big 3. living room 4. garden 5. tortoise 6. weather 7. robot 8. have 2.2 1C, 2C, 3B, 4B, 5C, 6C, 7B, 8A 2.3 1- D 2 – J 3 – A 4 – B 5 – B 6 – M 7 – F 8 – I 9 – K 10 – L 11 – N 12 – H 13 -O 14 – G 15 – E Trên đây là các dạng bài tập tiếng Anh lớp 3 mà bé thường gặp trong các dạng đề thi. Các dạng bài tập có thể không theo dạng thức trong sách giáo khoa, đặc biệt là các bài tập nâng cao có thêm nhiều từ vựng mở rộng, phụ huynh cần giúp con mở rộng vốn từ, tham khảo những mẹo học từ vựng để giúp con không bị bỡ ngỡ khi làm bài. Ngoài sách giáo khoa, các bé nên mở rộng khả năng khám phá tìm tòi qua những cuốn sách từ vựng tiếng Anh dành cho trẻ – thú vị kết hợp ứng dụng luyện nghe, kích thích hứng thú học từ vựng trong trẻ. Qua những kiến thức bổ ích trên, Step Up hi vọng các bé có thể học tốt tiếng Anh và luôn đạt điểm cao tại các kỳ thi. |