Bài tập bán hàng trả góp có lời giải


TSCĐ, Hàng mua – bán trả chậm, trả góp hạch toán như thế nào? xin hướng dẫn cách hạch toán hàng mua – bán trả góp, trả chậm theo Thông tư 200 và Thông tư 133


1. Cách hạch toán mua hàng hóa, TSCĐ trả góp, trả chậm:

- Khi mua hàng hóa, vật tư, TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả góp về sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:

Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213 [nguyên giá - ghi theo giá mua trả tiền ngay]
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ [1331, 1332] [nếu có]
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước {phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ [-] Giá mua trả tiền ngay trừ [-] Thuế GTGT [nếu có]}
Có TK 331 - Phải trả cho người bán [tổng giá thanh toán].

- Định kỳ, khithanh toán tiền cho người bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có các TK 111, 112 [số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ].

- Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có TK 242 - Chi phí trả trước.

2. Cách hạch toán hàng bán trả góp, trả chậm:

- Khi bán sản phẩm, hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán [chưa có thuế] trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay ghi vào tài khoản 3387 "Doanh thu chưa thực hiện", ghi:

Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ [giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT]
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp [3331, 3332].
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện [phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT].

- Định kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.[lãi trả chậm, trả góp].

- Khi thực thu tiền bán hàng trả chậm, trả góp trong đó gồm cả phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...

Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.

- Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán:

+ Nếu bán sản phẩm, hàng hoá, ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán

Có các TK 154, 155, 156, 157,...

+ Nếu thanh lý, bán BĐS đầu tư, ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán [giá trị còn lại của BĐS đầu tư]
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ [2147] [số hao mòn luỹ kế - nếu có]

Có TK 217- BĐS đầu tư.

Chú ý đối với hóa đơn hàng trả chậm, trả góp:


1. Giá tính thuế GTGT đối với hàng trả góp, trả chậm:

Theo khoản 7 điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC:

"7. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.

Ví dụ 31: Công ty kinh doanh xe máy bán xe X loại 100 cc, giá bán trả góp chưa có thuế GTGT là 25,5 triệu đồng/chiếc [trong đó giá bán xe là 25 triệu đồng, lãi trả góp là 0,5 triệu đồng] thì giá tính thuế GTGT là 25 triệu đồng."

2. Điều kiện khấu trừ thuế GTGT hàng trả chậm, trả góp:

Theo khoản 10 điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC quy định:

"c] Đối với hàng hoá, dịch vụ mua trả chậm, trả góp có giá trị hàng hoá, dịch vụ mua từ hai mươi triệu đồng trở lên, cơ sở kinh doanh căn cứ vào hợp đồng mua hàng hoá, dịch vụ bằng văn bản, hoá đơn giá trị gia tăng và chứng từ thanh toán qua ngân hàng của hàng hoá, dịch vụ mua trả chậm, trả góp để kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào. Trường hợp chưa có chứng từ thanh toán qua ngân hàng do chưa đến thời điểm thanh toán theo hợp đồng thì cơ sở kinh doanh vẫn được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.

Trường hợp khi thanh toán, cơ sở kinh doanh không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì cơ sở kinh doanh phải kê khai, điều chỉnh giảm số thuế GTGT đã được khấu trừ đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt [kể cả trong trường hợp cơ quan thuế và các cơ quan chức năng đã có quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính thuế có phát sinh thuế GTGT đã kê khai, khấu trừ]."

Như vậy:
- Đến thời hạn thanh toán theo hợp đồng, nhưng DN vẫn chưa có chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì cũng chưa phải điều chỉnh giảm số thuế GTGT đã kê khai khấu trừ.

- Chỉ điều chỉnh giảm thuế GTGT được khấu trừ khi DN đã thực hiện việc thanh toán nhưng không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. [Kê khai giảm vào kỳ phát sinh việc thanh toán thực tế]


Chi tiết xem tại Công văn 06/TCT-CS ngày 3/1/2017 của Tổng cục Thuế:




Công ty xin chúc các bạn thành công!



Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT, ghi

Bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp là phương thức bns hàng trực tiếp nhưng tiền hàng được thanh toán làm nhiều lần. Người mua chỉ phải trả một số tiền nhất định ngay tại thời điểm mua, số còn lại được trả thành nhiều kỳ tiếp theo. Do trả chậm nên người mua phải chịu một khoản phí trả góp được gọi là lãi trả góp.

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ [5111, 5112, 5117] [Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT]

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước [3331] [Thuế GTGT phải nộp]

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện [Chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT].

- Khi thu được tiền bán hàng, ghi:

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

- Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính [Lãi trả chậm, trả góp].

Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp, đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay đã có thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ [5111, 5112, 5117] [Giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT]

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện [Chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT].

- Khi thu được tiền bán hàng, ghi:

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

- Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính [Tiền lãi trả chậm, trả góp].
Ví dụ:

Công ty Kế toán 68 bán ô tô cho khách hàng theo phương thức trả góp. Tổng giá thanh toán là 900 triệu, giá mua trả tiền ngay là 700 triệu[ Chưa bao gồm VAT 10%]. Giá xuất kho của ô tô là 500 triệu, tại thời điểm mua khách hàng thanh toán lần đầu là 100 triệu bằng chuyển khoản. Cuối kỳ DN tiến hành phân bổ 10 triệu lãi trả chậm vào Doanh thu hoạt động tài chính.

BT1: Phản ánh GVHB

Nợ TK 632: 500 Tr

Có TK 156: 500 Tr

BT2: Phản ánh DT bán hàng trả góp

Nợ TK 131: 900 Tr

Có TK 511: 700 Tr

Có TK 333[1]: 70 Tr

Có TK 338[7]: 130 Tr

BT3: Phản ánh số tiền khách hàng thanh toán lần đầu:

Nợ TK 112: 100 Tr

Có TK 131: 100 Tr

BT4: Định kỳ tiến hành phân bổ lãi trả chậm vào DT hoạt động tài chính:

Nợ TK 3387: 10 Tr

Có TK 515: 10 Tr

Ketoan68.com Chúc các bạn thành công!

bài tập trong đề thi thì có 1 con như thế này, xuất kho sp bán theo giá trả góp là 68000 trong đó khách hàng trả lần đầu là bằng tiền mặt là 8000, số còn lại sẽ thanh toán dần trong 5 tháng tới. ĐƯợc biết giá bán thu tiền theo giá cả thuế VAT 10% là 66000
mình đọc một số bài giải về bán hàng trả chậm kiểu này thì hầu như trong đề bài họ có cho là trả chậm thì người mua sẽ phải chịu lãi trả chậm là bao nhiêu %, số lãi đó đc ghi vào 3387. nhưng mà đề bài kiểu này thì mình chẳng bit hạch toán kiểu thế nào cả. mong các tiền bối giúp đỡ với!!!!thanks so muchhhhhh

Ðề: Bán hàng trả chậm trả góp!hạch toán thế nào??

bài tập trong đề thi thì có 1 con như thế này, xuất kho sp bán theo giá trả góp là 68000 trong đó khách hàng trả lần đầu là bằng tiền mặt là 8000, số còn lại sẽ thanh toán dần trong 5 tháng tới. ĐƯợc biết giá bán thu tiền theo giá cả thuế VAT 10% là 66000
mình đọc một số bài giải về bán hàng trả chậm kiểu này thì hầu như trong đề bài họ có cho là trả chậm thì người mua sẽ phải chịu lãi trả chậm là bao nhiêu %, số lãi đó đc ghi vào 3387. nhưng mà đề bài kiểu này thì mình chẳng bit hạch toán kiểu thế nào cả. mong các tiền bối giúp đỡ với!!!!thanks so muchhhhhh

Cần gì biết % lãi trả chậm đâu bạn, chỉ cần mình biết đc số tiền lãi là bao nhiêu là đc rồi.. Đề bài cho % lãi trả chậm chỉ để mình tính ra số tiền trả chậm thôi mà.

Bài này họ cho sẵn số tiền rồi, bạn cứ đk như bt nhé

Video liên quan

Chủ Đề