Bài giảng luyện tập phần tử của tập hợp

Your browser does not support the video tag.

[Toán lớp 6] Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp

Các nội dung chính trong bài học này [Bấm để nhảy đến nội dung cần xem]

Các ví dụ

Cách viết. Các kí hiệu

Bài tập vận dụng

Tóm tắt bài học

1. Các ví dụ

- Đưa ra các ví dụ về tập hợp

2. Cách viết. Các kí hiệu

Để viết một tập hợp, thường có hai cách:

- Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp

- Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó

Ngoài ra còn cách minh họa tập hợp bằng một vòng kín

3. Bài tập vận dụng

- Vận dụng kiến thức vừa học để làm bài tập.

Bài luyện tập chuyên sâu [Luyện tập với các cấp độ từ dễ đến khó của dạng bài này]

Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có tập hợp không có phần tử nào.

Ví dụ:

A = {10}

B = {a, b, c}

C = {0; 2; 4; 6; …; 20}

N* = {1; 2; 3; …}

Tập hợp A có một phần tử, tập hợp B có 3 phần tử, tập hợp C có 11 phần tử, tập hợp N* có vô số phần tử.

Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.

Tập hợp rỗng được kí hiệu là ∅

Ví dụ: Tập hợp các số tự nhiên x sao cho x + 10 = 2 là tập hợp rỗng vì không có số tự nhiên nào thỏa mãn x + 10 = 2

Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 6 - Bài: Tập hợp. Phần tử của tập hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 6 - Bài: Tập hợp. Phần tử của tập hợp

  1. 1. Các ví dụ Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và cả trong đời sống Chẳng hạn: 1. - Tập hợp các đồ vật [sách, vở hoặc hộp bút chì màu, bút viết] đặt trên bàn 2. - Tập hợp các học sinh lớp 6/1 3. - Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 4 4. - Tập hợp các chữ cái a,b,c
  2. 2.Cách viết Người ta thường đặt tên tập hợp bằng các chữ cái in hoa. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5. Ta viết: A= { 0; 1; 2; 3; 4 } Các số 0,1,2,3,4 là các phần tử của tập hợp A
  3. 3. Các kí hiệu Kí hiệu: đọc là thuộc đọc là không thuộc A= {0;1;2;3;4} 1 A, đọc là 1 thuộc A hoặc là 1 là phần tử của A 5 A , đọc là 5 không thuộc A hoặc là 5 không phải là phần tử của A
  4. ➢ Chú ý: - Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu ‘;’ [nếu phần tử là sô]́ hoặc dấu ‘,’ [nếu phần tử là chữ] - Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy thích.
  5. ❖ Để viết tập hợp A nói trên, ngoài cách viết liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp đó, ta còn có thể viết: A= { x N | x < 5 } Trong cách viết này, ta đã chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A, đó là x N và x < 5
  6. Để viết một tập hợp, thường có hai cách: - Liệt kê các phần tử của tập hợp - Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó
  7. ❑ Người ta còn minh họa tập hợp bằng một vòng kín, trong đó mội phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một dấu chấm bên trong vòng kín đó . 1 . 0 A . 2 . 3 . 4 A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5
  8. ?1 Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 rồi điền kí hiệu thích hợp và ô vuông: 2 D ; 10 D D= { 0;1;2;3;4;5;6 } 2 D 10 D
  9. ?2 Viết tập hợp các chữ cái trong từ ‘NHA TRANG’ A= { N, H, A, T, R, N, G}
  10. ➢ Chú ý: - Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu ‘;’ [nếu phần tử là số] hoặc dấu ‘,’ [nếu phần tử là chữ] - Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy thích.
  11. 1.Học thuộc bài cũ 2. Làm bài tập trang 6 SGK 3. Làm vở bài tập toán

Chủ Đề