Bài 3 trang 42 sgk tiếng anh 8 tập 1

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 4 A Closer Look 2 sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn các em học sinh lớp 8 dễ dàng chuẩn bị bài để học tốt môn Tiếng Anh lớp 8.

A Closer Look 2 [phần 1-6 trang 41-42 SGK Tiếng Anh 8 mới]

Grammar

1. Look at the pictures and complete ... [Nhìn vào hình và hoàn thành các câu với shouldvà shouldn't.]

Gợi ý:

1. should2. shouldn't3. should4. shouldn't5. should

2. Match situations in A ... [Nối các tình huống ở A với lời khuyên ở B.]

Gợi ý:

3. Complete the sentences with ... [Hoàn thành các câu với hình thức đúng của have to.]

Gợi ý:

1. have to2. have to3. has to
4. had to, don't have to5. does ... have to6. have to

4. Choose A or B to convey ... [Chọn A hoặc B để truyền tải ý nghĩa của câu đầu tiên.]

Gợi ý:

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn phải cởi mũ ra khi đi vào khu thờ cúng chính của đền.

   A. Bạn có thể cởi mũ nếu nạn muốn.

   B. Bạn không được phép đội mũ.

2. Bạn không phải boa ở Việt Nam.

   A. Không cần phải boa ở Việt Nam.

   B. Bạn không được phép boa ở Việt Nam.

3. Học sinh không được chạy hoặc làm ồn trong khu trường học.

   A. Chạy và làm ồn không được phép ở khu trường học.

   B. Chúng có thể chạy và làm ồn trong khu trường học.

4. Trong quá khứ, người Việt Nam phải sống với ba mẹ thậm chí sau khi kết hôn.

   A. Họ có thể sống với ba mẹ sau khi họ kết hôn.

   B. Họ buộc phải sống với ba mẹ sau khi kết hôn.

5. Mi is going to visit her friend Eri ... [Mi sẽ thăm bạn của cô ấy là Eri ở Nhật Bản. Đọc thư điện tử của Eri, có 6 lỗi trong đó, em có thể tìm và sửa chúng không?]

Mistakes in Eri’s email Line Correction
Shouldn’t 4 Should
Has to 7 Have to
Shouldn’t 8 Should
Didn’t 9 Don’t
Have 11 Have to
Should 13 Shouldn’t

Hướng dẫn dịch:

Chào Mi,

Mình rất hào hứng về chuyến đi của bạn. Sẽ thật thú vị đấy!

Có lẽ mình nên đưa ra vài lời khuyên cho bạn, như vậy bạn có thể chuẩn bị cho nước Nhật. Chúng mình có nhiều phong tục và nó có thể gây chút bối rối cho khách đến thăm.

Đầu tiên, bạn phải cởi giày khi bạn đi vào trong nhà. Bạn nên đi dép trong nhà - nhưng bạn không phải mang theo một đôi đâu, chúng mình có những đôi dép thêm dành cho khách. Sau đó, bạn còn phải dùng đôi dép khác trong nhà tắm và trong vườn, nhưng bạn sẽ quen với điều đó thôi! Bạn không nên lo lắng - mình ở đó sẽ giúp bạn.

Tạm thời là như vậy, giờ mình phải đi rồi...

Eri x

6. Work in pairs. Imagine that you both ... [Làm theo cặp. Tưởng tượng rằng cả hai bạn đều có một người bạn mà sẽ đến Việt Nam vào mùa hè này. Lặp danh sách 3 lời khuyên và 3 điều bắc buộc mà bạn của bạn nên theo. Chia sẻ ý kiến của bạn với cả lớp.]

Gợi ý:

Advice:

- Children should take things from adults with both hands.

- You shouldn't wear shorts when going to the pagoda.

- You should bring a gift when you visit someone's house.

Obligation:

- You have to take your hat off when going inside the main worship area of the temple.

- You don't have to tip in Vietnam.

- Before leaving the dinner table, you must ask for permission.

1. Complete the story. Use the verbs in the box. [Hoàn thành câu chuyện sau, dùng động từ cho trong khung.]

  • burned
  • left
  • escaped
  • lit
  • went
  • tied
  • was
  • was grazing
  • appeared
  • said

Hướng dẫn giải

Tạm dịch

2. Now imagine you are the man. Use the Words to write the story. Start like this: [Bây giờ em hãy tưởng tượng em là người đàn ông ấy. Em hãy dùng những từ gợi ý để viết thành câu chuyện, bắt đầu như thế này]

One day as I was in the field and ……..

One day / I / field

buffalo / graze / tiger / come

It / ask / why / strong buffalo / my servant / and I / its master

I / tell / tiger / I / have / wisdom

tiger / want / see / it

I / tell / it / I / leave / wisdom / home

then I / tie / tiger / tree / rope / I / didn’t / want / eat / buffalo

I / go / get / straw / and / burn / tiger

tiger / escape / still have / black stripes

Hướng dẫn giải

One day as I was in the field and my buffalo was grazing nearby, a tiger came. It asked why the strong buffalo was my servant and why I was its master. I told the tiger that I had something called wisdom. The tiger wanted to see it, but I told it I left my wisdom at home that day. Then I tied the tiger to a tree with a rope because I didn’t want it to eat my buffalo. I went to get some straw which I said was my wisdom and burned the tiger. The tiger escaped, but it still has black stripes from the burns today.

Tạm dịch

Một ngày nọ khi tôi ở ngoài đồng và con trâu của tôi đang gặm cỏ gần đó, một con hổ tiến đến. Nó hỏi tại sao con trâu to khỏe thế lại là đầy tớ của tôi và tại sao tôi lại là chủ nhân của nó. Tôi đã nói với con hổ rằng tôi có một thứ gọi là trí khôn. Con hổ muốn nhìn thấy nó, nhưng tôi đã nói với tôi rằng tôi đã để trí khôn của tôi ở nhà. Sau đó, tôi trói con hổ vào một cái cây bằng dây thừng bởi vì tôi không muốn nó ăn thịt con trâu của tôi. Tôi đi lấy một ít rơm, thứ tôi gọi là trí khôn của tôi và đốt con hổ. Con hổ đã trốn thoát, nhưng nó vẫn có vằn đen do những vết cháy để lại đến bây giờ.

Các Bạn Vừa Xem Qua Nội Dung Write Unit 4 Trang 42 SGK Tiếng Anh Lớp 8. Bài Học Bao Gồm Phần 1, 2, Sau Bài Học Này Các Bạn Sẽ Đến Language Focus – Unit 4: Our Past, Chúc Các Bạn Học Tốt Tiếng Anh Lớp 8.

Bài Tập Liên Quan:

Related

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Học Tốt Tiếng Anh Lớp 8

    • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 8 Mới

    • Sách giáo khoa tiếng anh 8

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 8 Tập 1

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 8 Tập 2

    Unit 4: Our customs and traditions

    A Closer Look 2 [phần 1-6 trang 41-42 SGK Tiếng Anh 8 mới]

    Grammar

    1. Look at the pictures and complete … [Nhìn vào hình và hoàn thành các câu với shouldvà shouldn’t.]

    Gợi ý:

    1. should 2. shouldn’t 3. should 4. shouldn’t 5. should

    2. Match situations in A … [Nối các tình huống ở A với lời khuyên ở B.]

    Gợi ý:

    1. b 2. c 3. e 4. d 5. a

    3. Complete the sentences with … [Hoàn thành các câu với hình thức đúng của have to.]

    Gợi ý:

    1. have to 2. have to 3. has to
    4. had to, don’t have to 5. does … have to 6. have to

    4. Choose A or B to convey … [Chọn A hoặc B để truyền tải ý nghĩa của câu đầu tiên.]

    Gợi ý:

    1. B 2. A 3. A 4. B

    Hướng dẫn dịch:

    1. Bạn phải cởi mũ ra khi đi vào khu thờ cúng chính của đền.

    A. Bạn có thể cởi mũ nếu nạn muốn.

    B. Bạn không được phép đội mũ.

    2. Bạn không phải boa ở Việt Nam.

    A. Không cần phải boa ở Việt Nam.

    B. Bạn không được phép boa ở Việt Nam.

    3. Học sinh không được chạy hoặc làm ồn trong khu trường học.

    A. Chạy và làm ồn không được phép ở khu trường học.

    B. Chúng có thể chạy và làm ồn trong khu trường học.

    4. Trong quá khứ, người Việt Nam phải sống với ba mẹ thậm chí sau khi kết hôn.

    A. Họ có thể sống với ba mẹ sau khi họ kết hôn.

    B. Họ buộc phải sống với ba mẹ sau khi kết hôn.

    5. Mi is going to visit her friend Eri … [Mi sẽ thăm bạn của cô ấy là Eri ở Nhật Bản. Đọc thư điện tử của Eri, có 6 lỗi trong đó, em có thể tìm và sửa chúng không?]

    Mistakes in Eri’s email Line Correction
    Shouldn’t 4 Should
    Has to 7 Have to
    Shouldn’t 8 Should
    Didn’t 9 Don’t
    Have 11 Have to
    Should 13 Shouldn’t

    Hướng dẫn dịch:

    Chào Mi,

    Mình rất hào hứng về chuyến đi của bạn. Sẽ thật thú vị đấy!

    Có lẽ mình nên đưa ra vài lời khuyên cho bạn, như vậy bạn có thể chuẩn bị cho nước Nhật. Chúng mình có nhiều phong tục và nó có thể gây chút bối rối cho khách đến thăm.

    Đầu tiên, bạn phải cởi giày khi bạn đi vào trong nhà. Bạn nên đi dép trong nhà – nhưng bạn không phải mang theo một đôi đâu, chúng mình có những đôi dép thêm dành cho khách. Sau đó, bạn còn phải dùng đôi dép khác trong nhà tắm và trong vườn, nhưng bạn sẽ quen với điều đó thôi! Bạn không nên lo lắng – mình ở đó sẽ giúp bạn.

    Tạm thời là như vậy, giờ mình phải đi rồi…

    Eri x

    6. Work in pairs. Imagine that you both … [Làm theo cặp. Tưởng tượng rằng cả hai bạn đều có một người bạn mà sẽ đến Việt Nam vào mùa hè này. Lặp danh sách 3 lời khuyên và 3 điều bắc buộc mà bạn của bạn nên theo. Chia sẻ ý kiến của bạn với cả lớp.]

    Gợi ý:

    Advice:

    – Children should take things from adults with both hands.

    – You shouldn’t wear shorts when going to the pagoda.

    – You should bring a gift when you visit someone’s house.

    Obligation:

    – You have to take your hat off when going inside the main worship area of the temple.

    – You don’t have to tip in Vietnam.

    – Before leaving the dinner table, you must ask for permission.

    Video liên quan

    Chủ Đề