Bài 123 : luyện tập

Muốn nhân phân số với số tự nhiên ta có thể viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là \[1\], sau đó thực hiện phép nhân hai phân số như thông thường; hoặc để viết gọn ta có thể lấy tử số nhân với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 1

Tính [theo mẫu]

Mẫu: \[\displaystyle {3 \over 7} \times 4 = {{3 \times 4} \over 7} = {{12} \over 7}\]

a] \[\displaystyle {5 \over {11}} \times 7\] b] \[\displaystyle {{21} \over 5} \times 1\] c] \[\displaystyle {5 \over 6} \times 0\]

Phương pháp giải:

Muốn nhân phân số với số tự nhiên ta có thể viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là \[1\], sau đó thực hiện phép nhân hai phân số như thông thường; hoặc để viết gọn ta có thể lấy tử số nhân với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a] \[\displaystyle {5 \over {11}} \times 7 = {{5 \times 7} \over {11}} = {{35} \over {11}}\]

b] \[\displaystyle {{21} \over 5} \times 1 = {{21 \times 1} \over 5} = {{21} \over 5}\]

c] \[\displaystyle {5 \over 6} \times 0 = {{5 \times 0} \over 6} = 0\]

Bài 2

Tính [theo mẫu]:

Mẫu: \[\displaystyle 3 \times {5 \over 8} = {{3 \times 5} \over 8} = {{15} \over 8}\]

a] \[\displaystyle 4 \times {5 \over {11}}\] b] \[\displaystyle 1 \times {{51} \over 4}\] c] \[\displaystyle 0 \times {{12} \over 5}\]

Phương pháp giải:

Muốn nhân số tự nhiên với phân sốta có thể viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là \[1\], sau đó thực hiện phép nhân hai phân số như thông thường; hoặc để viết gọn ta có thể lấy số tự nhiên nhân với tử số và giữ nguyên mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a] \[\displaystyle 4 \times {5 \over {11}} = {{4 \times 5} \over {11}} = {{20} \over {11}}\]

b] \[\displaystyle 1 \times {{51} \over 4} = {{1 \times 51} \over 4} = {{51} \over 4}\]

c] \[\displaystyle 0 \times {{12} \over 5} = {{0 \times 12} \over 5} = 0\]

Bài 3

Tính rồi so sánh kết quả của \[\displaystyle {1 \over 5} \times 3\]và \[\displaystyle {1 \over 5} + {1 \over 5} + {1 \over 5}\]

\[\displaystyle {1 \over 5} \times 3 = \,....\] \[\displaystyle {1 \over 5} + {1 \over 5} + {1 \over 5} = \,....\]

Vậy \[\displaystyle {1 \over 5} \times 3\,....{1 \over 5} + {1 \over 5} + {1 \over 5}\]

Phương pháp giải:

- Muốn nhân phân số với số tự nhiên ta có thể viết gọn bằng cách lấy tử số nhân với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.

- Muốn cộng các phân số cùng mẫu sô, ta cộng các tử số và giữ nguyên mẫu số.

Lời giải chi tiết:

\[\displaystyle {1 \over 5} \times 3 = {{1 \times 3} \over 5} = {3 \over 5}\,\,;\]

\[\displaystyle {1 \over 5} + {1 \over 5} + {1 \over 5} = {{1 + 1 + 1} \over 5} = {3 \over 5}\]

Vậy \[\displaystyle {1 \over 5} \times 3 = {1 \over 5} + {1 \over 5} + {1 \over 5}.\]

Bài 4

Tính [theo mẫu] :

Mẫu: \[\displaystyle {5 \over 7} \times {9 \over 5} = {{\not{5} \times 9} \over {7 \times \not{5}}} = {9 \over 7}\]

a] \[\displaystyle {3 \over 8} \times {8 \over 7}\] b] \[\displaystyle {{13} \over 7} \times {7 \over {13}}\]

Phương pháp giải:

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn rút gọn phân số ta có thể lấy tử số và mẫu số cùng chia cho thừa số chung.

Lời giải chi tiết:

a] \[\displaystyle {3 \over 8} \times {8 \over 7} = {{3 \times \not{8}} \over {\not{8} \times 7}} = {3 \over 7}\]

b] \[\displaystyle {{13} \over 7} \times {7 \over {13}} = {{\not{13} \times \not{7}} \over {\not{7} \times \not{13}}} = 1\]

Bài 5

Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh \[\displaystyle {3 \over 8}m.\]

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

- Chu vi hình vuông \[=\] cạnh \[\times \; 4\].

- Diện tích hình vuông \[=\] cạnh \[\times\] cạnh.

Lời giải chi tiết:

Chu vi hình vuông là :

\[\displaystyle {3 \over 8} \times 4 = {3 \over 2}\,\,\left[ m \right]\]

Diện tích hình vuông là:

\[\displaystyle {3 \over 8} \times {3 \over 8} = {9 \over {64}}\,\,\left[ {{m^2}} \right]\]

Đáp số: Chu vi : \[\displaystyle {3 \over 2}m;\]

Diện tích :\[\displaystyle {9 \over {64}}{m^2}.\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề