- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
- Bài 5
Bài 1
Tính [theo mẫu]
Mẫu: \[\displaystyle {3 \over 7} \times 4 = {{3 \times 4} \over 7} = {{12} \over 7}\]
a] \[\displaystyle {5 \over {11}} \times 7\] b] \[\displaystyle {{21} \over 5} \times 1\] c] \[\displaystyle {5 \over 6} \times 0\]
Phương pháp giải:
Muốn nhân phân số với số tự nhiên ta có thể viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là \[1\], sau đó thực hiện phép nhân hai phân số như thông thường; hoặc để viết gọn ta có thể lấy tử số nhân với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a] \[\displaystyle {5 \over {11}} \times 7 = {{5 \times 7} \over {11}} = {{35} \over {11}}\]
b] \[\displaystyle {{21} \over 5} \times 1 = {{21 \times 1} \over 5} = {{21} \over 5}\]
c] \[\displaystyle {5 \over 6} \times 0 = {{5 \times 0} \over 6} = 0\]
Bài 2
Tính [theo mẫu]:
Mẫu: \[\displaystyle 3 \times {5 \over 8} = {{3 \times 5} \over 8} = {{15} \over 8}\]
a] \[\displaystyle 4 \times {5 \over {11}}\] b] \[\displaystyle 1 \times {{51} \over 4}\] c] \[\displaystyle 0 \times {{12} \over 5}\]
Phương pháp giải:
Muốn nhân số tự nhiên với phân sốta có thể viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là \[1\], sau đó thực hiện phép nhân hai phân số như thông thường; hoặc để viết gọn ta có thể lấy số tự nhiên nhân với tử số và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a] \[\displaystyle 4 \times {5 \over {11}} = {{4 \times 5} \over {11}} = {{20} \over {11}}\]
b] \[\displaystyle 1 \times {{51} \over 4} = {{1 \times 51} \over 4} = {{51} \over 4}\]
c] \[\displaystyle 0 \times {{12} \over 5} = {{0 \times 12} \over 5} = 0\]
Bài 3
Tính rồi so sánh kết quả của \[\displaystyle {1 \over 5} \times 3\]và \[\displaystyle {1 \over 5} + {1 \over 5} + {1 \over 5}\]
\[\displaystyle {1 \over 5} \times 3 = \,....\] \[\displaystyle {1 \over 5} + {1 \over 5} + {1 \over 5} = \,....\]
Vậy \[\displaystyle {1 \over 5} \times 3\,....{1 \over 5} + {1 \over 5} + {1 \over 5}\]
Phương pháp giải:
- Muốn nhân phân số với số tự nhiên ta có thể viết gọn bằng cách lấy tử số nhân với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.
- Muốn cộng các phân số cùng mẫu sô, ta cộng các tử số và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
\[\displaystyle {1 \over 5} \times 3 = {{1 \times 3} \over 5} = {3 \over 5}\,\,;\]
\[\displaystyle {1 \over 5} + {1 \over 5} + {1 \over 5} = {{1 + 1 + 1} \over 5} = {3 \over 5}\]
Vậy \[\displaystyle {1 \over 5} \times 3 = {1 \over 5} + {1 \over 5} + {1 \over 5}.\]
Bài 4
Tính [theo mẫu] :
Mẫu: \[\displaystyle {5 \over 7} \times {9 \over 5} = {{\not{5} \times 9} \over {7 \times \not{5}}} = {9 \over 7}\]
a] \[\displaystyle {3 \over 8} \times {8 \over 7}\] b] \[\displaystyle {{13} \over 7} \times {7 \over {13}}\]
Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn rút gọn phân số ta có thể lấy tử số và mẫu số cùng chia cho thừa số chung.
Lời giải chi tiết:
a] \[\displaystyle {3 \over 8} \times {8 \over 7} = {{3 \times \not{8}} \over {\not{8} \times 7}} = {3 \over 7}\]
b] \[\displaystyle {{13} \over 7} \times {7 \over {13}} = {{\not{13} \times \not{7}} \over {\not{7} \times \not{13}}} = 1\]
Bài 5
Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh \[\displaystyle {3 \over 8}m.\]
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
- Chu vi hình vuông \[=\] cạnh \[\times \; 4\].
- Diện tích hình vuông \[=\] cạnh \[\times\] cạnh.
Lời giải chi tiết:
Chu vi hình vuông là :
\[\displaystyle {3 \over 8} \times 4 = {3 \over 2}\,\,\left[ m \right]\]
Diện tích hình vuông là:
\[\displaystyle {3 \over 8} \times {3 \over 8} = {9 \over {64}}\,\,\left[ {{m^2}} \right]\]
Đáp số: Chu vi : \[\displaystyle {3 \over 2}m;\]
Diện tích :\[\displaystyle {9 \over {64}}{m^2}.\]