Ankin là gì
Hotline 0939 629 809 Show
Tính chất hóa học, công thức cấu tạo của Ankin và bài tập - hóa 11 bài 32 15:07:2106/04/2019Ankin là hidrocacbon không no trong phân tử có liên kết ba CC cũng làm mất màu dung dịch Brom và thuốc tím KMnO4 được ứng dụng để làm dung môi, cao su tổng hợp hay các chất dẻo,... Axetilen CHCH chính là một hợp chất trong dãy Ankin mà các em đã được học. Vậy Ankin là gì? có tính chất hóa học và tính chất vật lý đặc trưng nào, được điều chế và ứng dụng ra sao trong thực thế, chúng ta sẽ cùng tìm hiều qua bài viết này. I. Ankin là gì? Công thức cấu tạo và tên gọi 1. Ankin là gì? công thức cấu tạo của Ankin - Ankin là hidrocacbon không no, trong phân tử có liên kết ba CC có công thức phân tử dạng tổng quát là: CnH2n-2 (n2). - Trong dãy Ankin thì axetilen có công thức đơn giản nhất C2H2: CHCH Mô hình cấu tạo phân tử của Axetilen 2. Tên gọi của Ankin (danh pháp) Tên thường:Tên gốc hiđrocacbon gắn với C mang liên kết ba + axetilen Ví dụ: CHCH: axetilen ;CHC-CH2-CH3: etylaxetilen ;CH3-CC-CH3: đimetylaxetilen ; Tên thay thế:Số chỉ vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + số chỉ vị trí nối ba + in Ví dụ:CHCH: etin;CHC-CH3:propin ;CHC-CH2-CH3: but-1-in II. Tính chất vật lý của Ankin - Các Ankin đều ít tan trong nước, tan được trong một số dung môi hữu cơ. - Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy tăng dần C2-C4 là chất khi, C5-C16 là chất lòng từ C17 trở lên là chất rắn. III. Tính chất hóa học của Ankin -Ankin có 2 liên kếtπ bền hơn anken nên ngoài việc tham gia phản ứng cộng và oxi hóa(thể hiện tính chất của hidrocacbon không no) thì ankin còn có khả năng tham gia phản ứng thế với ion kim loại (tính chất đặc trưng của ankin có liên kết 3 đầu mạch). 1. Ankin phản ứng cộng hợp - Giai đoạn 1: Liên kết ba Liên kết đôi - Giai đoạn 2: Liên kết đôi Liên kết đơn a) Ankin cộng hợp H2: Ankin + H2 Ankan - Khi có nhiệt độ và niken hoặc platin hoặc paladi làm xúc tác, ankin cộng hidro tạo thành anken rồi thành ankin. CH CH + H2 CH2= CH2 CH2= CH2 + H2 CH2 CH3 - Khi dùng xúc tác là Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4 ankin chỉ cộng 1 phân tử hidro để tạo thành anken (đặc tính này dùng để điều chế anken từ ankin). CH CH + H2 CH2= CH2 Tổng quát: CnH2n-2+ 2H2CnH2n+2 - Nếu điều kiện phản ứngPd/PbCO3, t0phản ứng dừng lại ở giai đoạn 1 chỉ tạo anken. CnH2n-2+ H2 CnH2n * Lưu ý: - Tuỳ thuộc vào xúc tác được sử dụng mà phản ứng cộng H2vào ankin xảy ra theo các hướng khác nhau. - Thường thì phản ứng cộng H2vào ankin thường tạo ra hỗn hợp gồm nhiều sản phẩm. - Số mol khí giảm = số mol H2tham gia phản ứng. b) Ankin cộng brom, Clo Ankin + Br2 - Ankin làm mất màu dung dịch Brom CnH2n-2+ Br2CnH2n-2Br2 CnH2n-2+ 2Br2CnH2n-2Br4 Ankin + Cl2 CHCH + Cl2 CHCl=CHCl (1,2-đicloeten) CHCl=CHCl + Cl2 CHCl2-CHCl2 (1,1,2,2-tetrabrometan) * Lưu ý:Khối lượng dung dịch brom tăng chính là khối lượng ankin đã phản ứng. c) Ankin cộng hợp hiđro halogenua Ankin + HCl CHCH + HCl CH2=CHCl (vinyl clorua) CH2=CHCl+ HClCH3-CHCl2(1,1-đicloetan) Ankin + HBr CHCH + HBr CH2=CHBr CH2=CHBr + HBr CH3-CHBr2 Ankin +(axit xiahidric, axit axetic, rượu etylic,...) CHCH + HCNCH2=CH-CN (nitrin acrylic) CHCH + CH3COOHCH3COOCH=CH2(vinylaxetat) CHCH + C2H5OHCH2=CH-O-CH3(etylvinylete) d) Ankin cộng H2O (ankin + H2O) C2H2+ H2O anđehit CHCH + H2O CH3- CHO Ankin khác+ H2O xeton CHC-CH3+ H2O CH3-CO-CH3 2. Phản ứng trùng hợp của Ankin - Đime hóa(điều kiện phản ứng: NH4Cl, Cu2Cl2, t0) 2CHCH CHC-CH=CH2(vinyl axetilen) - Trime hóa(điều kiện phản ứng:C, 6000C) 3CHCH C6H6(benzen) - Trùng hợp (polime hóa)(điều kiện phản ứng:xt, t0, p) nCHCH (-CH=CH-)n(nhựa cupren) 3. Phản ứng oxi hóa Ankin a) Phản ứng oxi hóa hoàn toàn ankin CnH2n-2+ (3n-1)/2O2nCO2+ (n-1)H2O * Lưu ý:đặc điểm của phản ứng đốt cháy ankin: nCO2> nH2Ovà nCO2- nH2O= nankin. b) Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn ankin - Các ankin đều làm mất màu dung dịch thuốc tím KMnO4 ở nhiệt độ thường. 3C2H2+ 8KMnO4+ 2H2O3(COOK)2+ 2MnO2+ 2KOH - Nếu trong môi trường axit thì tạo thành CO2sau đó CO2phản ứng với KOH tạo thành muối. - Với các ankin khác sẽ có sự đứt mạch tạo thành hỗn hợp 2 muối. R1-CC-R2+ 2KMnO4R1COOK + R2COOK + 2MnO2 4. Phản ứng thế của ank-1-in Ankin + AgNO3 - Sục khí axetilen vào dung dịch hỗn hợp AgNO3/NH3có hiện tượng kết tủa màu vàng. CHCH + 2AgNO3+ 2NH3CAgCAg + 2NH4NO3 * Lưu ý: - Chỉ có C2H2mới phản ứng vớiAgNO3theo tỉ lệ mol 1:2; các ank-1-in khác chỉ phản ứng theo tỉ lệ 1:1. - Nếu có hỗn hợp ankin tham gia phản ứng vớiAgNO3mà tỉ lệ mol của (ankin :AgNO3) = k có giá trị: + k > 1có C2H2. + k = 1ank-1-in + k = 1hỗn hợp gồm 2 ank-1-in hoặc hỗn hợp C2H2và ankin khác (không phải ank-1-in) có số mol bằng nhau. - Từ kết tủa vàng thu được có thể khôi phục lại ankin ban đầu bằng cách cho tác dụng với HCl. CAgC-R + HClCHC-R + AgCl (phản ứng này dùng để tách ank-1-in khỏi hỗn hợp) - Dung dịch AgNO3/NH3và phản ứng này được dùng để nhận biết ank-1-in. IV. Điều chế va Ứng dụng của Ankin1. Điều chế ankin - Nhiệt phân metan:(15000C, làm lạnh nhanh) 2CH4 C2H2+ 3H2 - Thủy phân CaC2: (có trong đất đèn) CaC2+ 2H2OCa(OH)2+ C2H2 2. Ứng dụng của ankin - Axetilen cháy trong oxi tạo ra ngọn lửa có nhiệt độ khoảng30000Cnên được dùng trong đèn xì axetilen - oxi để hàn và cắt kim loại: C2H2+ O2 2CO2+ H2O - Sử dụng axetilen phải rất cẩn trọng vì khi nồng độ axetilen trong không khí từ2,5%trở lên có thể gây cháy nổ. - Axetilen và các ankin khác còn được dùng làm nguyên liệu để tổng hợp các hóa chất cơ bản khác như vinyl clorua, vinyl axetat, vinylaxetilen, anđehit axetic,... V. Bài tập về Ankin Bài 1 trang 145 SGK Hóa 11:a) Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankin có công thức C4H6và C5H8. b) Viết công thức cấu tạo của các ankin có tên sau: pent-2-in ; 3-metylpent-1-in; 2,5- đimetylhex-3-in * Lời giải bài 1 trang 145 SGK Hóa 11: a) Công thức cấu tạo có thể có của ankin có công thức phân tử C4H6 là: CHCH-CH2-CH3: But-1-in CH3-CC-CH3: But-2-in -Công thức cấu tạo có thể có của ankin có công thức phân tử C5H8là: CHCH-CH2-CH2-CH3: Pent-1-in CH3-CC-CH2-CH3:Pent-2-in : 3-metylbut-1-in b) pen-2-in:CH3-CC-CH2-CH3 3-metylpent-1-in: 2,5-dimetylhex-3-in: Bài 2 trang 145 SGK Hóa 11:Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa propin và các chất sau: a) hidro có xúc tác Pd/PbCO3 b) dung dịch brom (dư) c) dung dịch bạc nitrat trong amoniac d) hidro clorua có xúc tác HgCl2 * Lời giải bài 2 trang 145 SGK Hóa 11: a) CHC-CH3+ H2 CH2=CH-CH3 b) CHC-CH3+ 2Br2 (dư) CHBr2-CBr2-CH3 c) CHC-CH3+ AgNO3+ NH3 AgCC-CH3+ NH4NO3 d) CHC-CH3+ HCl CH2=CCl-CH3 Bài 3 trang 145 SGK Hóa 11:Trình bày phương pháp hóa học: a) Phân biệt axetilen với etilen b) Phân biệt ba bình không dán nhãn chứa mỗi khí không màu sau: metan, etilen, axetilen * Lời giải bài 3 trang 145 SGK Hóa 11: a) Cho tác dụng với dung dịch AgNO3trong NH3dư, chất nào tạo kết tủa thì đó là axetilen, chất nào không tạo kết tủa thì là etilen. - Phương trình phản ứng: CH CH + 2AgNO3+ 2NH3 AgCCAg +2NH4NO3 b) Lấy từ 3 bình các mẫu nhỏ để phân biệt. - Lần lượt dẫn các mẫu khí qua dung dịch AgNO3/NH3, mẫu nào làm dung dịch xuất hiện kết tủa thì đó là axetilen CH CH + 2AgNO3+ 2NH3 AgCCAg +2NH4NO3 - Lần lượt dẫn 2 mẫu khí còn lại qua dung dịch brom, mẫu khí nào làm nhạt màu nước brom là etilen. CH2=CH2+ Br2 BrCH2=CH2Br - Mẫu còn lại là metan. Bài 4 trang 145 SGK Hóa 11:Cho các chất sau: metan,etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom B. Có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac C. Có ba chất có khả năng làm mất màu dung dịch Brom D. Không có chất nào làm nhạt màu dung dịch kali pemangalat * Lời giải bài 4 trang 145 SGK Hóa 11: - Đáp án:C.Có ba chất có khả năng làm mất màu dung dịch Brom (do có liên kếtπ) - Phương trình hóa học: CH2=CH2+Br2 CH2Br-CH2Br CH3-CC-CH3+ 2Br2CH3-CBr2-CBr2CH3 CHCH + 2Br2CHBr2-CHBr2 Bài 5 trang 145 SGK Hóa 11:Dẫn 3,36 lít khí hỗn hợp A gồm propin và eilen đi vào một lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3thấy còn 0,840 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc. a) Tính phần trăm thể tích etilen trong A b) Tính m * Lời giải bài 5 trang 145 SGK Hóa 11: a) Khi dẫn hỗn hợp A đi qua dung dịch AgNO3/NH3(dư) thì propin sẽ tác dụng hết với AgNO3/NH3, etilen không tác dụng. 0,840 lít khí thoát ra là etilen: %VC2H4 = % = 25%. b) Thể tích proprin là: 3,36 - 0,84 = 2,52 (lít). nC3H4 (CHC-CH3)= 2,52/22,4= 0,1125(mol). CHC-CH3 + AgNO3 + NH3 CAgC-CH3 + NH4NO3 0,1125 mol 0,1125 mol - Từ PTPƯ nCAgC-CH3 = nC3H4= 0,1125 mCAgC-CH3 = n.MCAgC-CH3 = 0,1125. 147 = 16,5375(g). Bài 6 trang 145 SGK Hóa 11:Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3trong NH3 A. 1 chất ; B. 2 chất ; C. 3 chất ; D. 4 chất. Hãy chọn đáp án đúng * Lời giải bài 6 trang 145 SGK Hóa 11: - Đáp án: B. 2 chất. CHC-CH2-CH2-CH3+ AgNO3+ NH3 AgCC-CH2-CH2-CH3+ NH4NO3 Hy vọng với bài viết hệ thống tính chất hóa học, công thức cấu tạo của Ankin và bài tập vận dụng ở trên giúp ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để HayHocHoi.Vn ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt. Tweet Tags:
Đánh giá & nhận xétGửi Tin liên quan Tính chất hóa học của Muối Nitrat và Bài tập vận dụng - Hóa 11 bài 9 Axit Bazơ Muối và Hidroxit lưỡng tính theo thuyết Arêniut và thuyết Bronsted - hoá 11 bài 2 Tính chất hoá học của Axit Photphoric H3PO4, ví dụ và bài tập - hoá lớp 11 Tính chất hoá học của axit Nitric HNO3, ví dụ và bài tập - hoá lớp 11 Bài tập Các-bon các Oxit của Các-bon và hợp chất của Các-bon - Hóa lớp 11 Tính chất hoá học của cacbon oxit (CO), cacbon dioxit (CO2) muối cabonnat và bài tập - hoá 11 bài 16 Tính chất hoá học, cấu tạo phân tử của Amoniac NH3, Muối Amoni - hoá 11 bài 8 Bài tập về sự điện li của nước, PH và cách giải - Hóa 11 chuyên đề Cách xác định và phân biệt axit mạnh, axit yếu, bazơ mạnh, bazơ yếu - hoá lớp 11 Tính chất hóa học, công thức cấu tạo của AnKan và bài tập - hóa 11 bài 25 Ankadien tính chất hóa học, tính chất vật lý và Công thức cấu tạo của Ankadien - Hóa 11 bài 30 Bài tập luyện tập Anken và Ankadien - Hóa 11 bài 31 Bài tập luyện tập Ankan và XicloAnkan - Hóa 11 bài 27 Dẫn xuất Halogen của Hiđrocacbon tính chất hóa học, tính chất vật lý của dẫn xuất Halogen - Hóa 11 bài 39 Xem thêm Facebook Tin mới Tìm x để biểu thức nguyên, cách giải và bài tập vận dụng - Toán lớp 7 chuyên đề Cách tìm giá trị lớn nhất (GTLN), giá trị nhỏ nhất (GTNN) của biểu thức - Toán 8 chuyên đề Cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối có tham số m - Toán 9 chuyên đề Cách tìm điều kiện để biểu thức căn thức có nghĩa (xác định) và bài tập vận dụng - Toán 9 chuyên đề Cách giải và biện luận phương trình Logarit chứa tham số m - Toán 12 chuyên đề Tin cùng chuyên mục Tính chất hóa học của Muối Nitrat và Bài tập vận dụng - Hóa 11 bài 9 Axit Bazơ Muối và Hidroxit lưỡng tính theo thuyết Arêniut và thuyết Bronsted - hoá 11 bài 2 Tính chất hoá học của Axit Photphoric H3PO4, ví dụ và bài tập - hoá lớp 11 Tính chất hoá học của axit Nitric HNO3, ví dụ và bài tập - hoá lớp 11 Bài tập Các-bon các Oxit của Các-bon và hợp chất của Các-bon - Hóa lớp 11 Tin xem nhiều nhất Các dạng toán về phương trình đường thẳng trong mặt phẳng, bài tập vận dụng - Toán lớp 10 Toán 11 - Giới hạn của hàm số, cách tính và bài tập áp dụng Các dạng toán về phương trình đường thẳng trong không gian oxyz và bài tập - Toán lớp 12 Các dạng toán Phương trình bậc 2 một ẩn, cách giải và tính nhẩm nghiệm nhanh - Toán lớp 9 Các dạng bài tập toán phương trình mặt cầu trong không gian Oxyz - toán lớp 12 Tuyển sinh Các trường Đào tạo ngành Luật - Tòa án Luật với các ngành Luật kinh tế, luật thương mại,... Phổ điểm thi THPT Quốc gia 2021 Khối D (D01: Văn - Toán - Anh) Phổ điểm thi THPT Quốc gia 2021 Khối C (C00: Văn - Sử - Địa) Xem thêm Kiến thức THPT Xét tính chẵn lẻ của hàm số lượng giác và bài tập vận dụng - Toán lớp 11 Ở chương trình toán lớp 10, các em đã biết cách xác... Các dạng bài tập về tính đơn điệu (đồng biến, nghịch... Cách giải và biện luận phương trình Logarit chứa tham số m... Xem thêm Kiến thức THCS Tìm x để biểu thức nguyên, cách giải và bài tập vận dụng - Toán lớp 7 chuyên đề Bài toán tìm giá trị nguyên của x để biểu thức... Cách tìm giá trị lớn nhất (GTLN), giá trị nhỏ nhất (GTNN)... Cách tìm điều kiện để biểu thức căn thức có nghĩa (xác... Xem thêm Trắc nghiệm online Toán 6 - Luỹ thừa Toán 7 - số hữu tỉ Toán THPT QG 2017 Xem thêm Tin học Cách tạo ảnh GIF Online từ Video trên điện thoại, trên máy tính hoặc trong Photoshop GIF là hình ảnh động được lưu dưới dạng đơn... Cách sử dụng trợ lý ảo Google Assistant trên Android Cách sử dụng trợ lý ảo Siri hiệu quả trên Iphone Xem thêm Ngoại ngữ Quy tắc thêm s, es và cách phát âm chuẩn đuôi s,es trong tiếng anh Trong giao tiếp tiếng anh, việc phát âm chuẩn đuôi es... Phân biệt cách dùng động từ Say, Tell, Speak, Talk - The... Phân biệt cách dùng Although, Despite, In spite of, Though, Even... Xem thêm Hướng nghiệp Ngành Bất động sản là gì, ra trường làm gì, học trường nào, lấy bao nhiêu điểm? Ngành Bất động sản là một ngành thuộc nhóm ngành... Tìm hiểu Ngành An toàn thông tin là gì, học trường nào, ra... Ngành Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh) là gì? học những gì, ra... Xem thêm Góc chia sẻ - giải trí Sinh viên năm nhất cần chuẩn bị những gì khi lên Thành phố học? Khác với các bạn ở Thành phố, các bạn sinh viên ở... Cách học tiếng anh hiệu quả nhất và cách làm bài thi trắc... 12 Best Places to visit in Hanoi, Vietnam, you cann't miss Xem thêm Video Cách sử dụng Pivot Table thống kê dữ liệu nâng cao trong Excel Xem thêm
184 Đường số 10, Phường 9, Q.Gò Vấp, TPHCM. Email: [email protected] Đăng ký Kết nối với chúng tôi Đăng ký Hay học hỏi - Kênh thông tin tuyển sinh, định hướng nghề nghiệp và chia sẻ kiến thức học tập. Liên hệ: [email protected] |