A two-sided affair nghĩa là gì
{{#displayLoginPopup}} Cambridge Dictionary +Plus Tìm hiểu thêm với +PlusĐăng ký miễn phí và nhận quyền truy cập vào nội dung độc quyền: Miễn phí các danh sách từ và bài trắc nghiệm từ Cambridge Các công cụ để tạo các danh sách từ và bài trắc nghiệm của riêng bạn Các danh sách từ được chia sẻ bởi cộng đồng các người yêu thích từ điển của chúng tôi Đăng ký bây giờ hoặc Đăng nhập Cambridge Dictionary +Plus Tìm hiểu thêm với +PlusTạo các danh sách từ và câu trắc nghiệm miễn phí Đăng ký bây giờ hoặc Đăng nhập {{/displayLoginPopup}} {{#displayClassicSurvey}} {{/displayClassicSurvey}}Hướng dẫn giải Bài tập tiếng anh lớp 11 Unit 1 có đáp án và giải thích: FRIENDSHIP Tiếp theo series các bài hướng dẫn tiếng Anh trong bài viết này vfo.vn sẽ cập nhật tới các bạn Unit 1 của chương trình học tiếng anh lớp 11 chương trình cũ với những lời hướng dẫn và giải thích chi tiết. Tuy nhiên bài viết cũng chỉ mang tính tham khảo các bạn nên học 1 cách chủ động để nhớ lâu
hơn. BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 11 CÓ ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH A.READING While you read Ai cũng có một số người thân, nhưng không ai có nhiều bạn. Bởi tình bạn thân thiết thật sự thì không có nhiều và có nhiều người dường như không thể có bạn thân. Để
tình bạn thân thiết và dài lâu, cả hai phải có vài đức tính rất đặc biệt. Sự kiên trì là đức tính thứ hai. Một vài người dường như không bền lòng. Họ vội vã đón nhận nhiều điều thích
thú nhưng chẳng bao lâu họ lại chán và cảm thấy bị một thứ mới thu hút. Những người dễ thay đổi và không kiên định như thế không thể có một tình bạn lâu bền. Sự trung thành là đức tính quan trọng thứ ba. Hai người bạn phải trung thành với nhau và họ phải hiểu nhau nhiều để giữa họ không tồn tại sự nghi ngờ nào. Chúng ta không thích những người dễ tin vào những lời đồn đại và những câu chuyện ngồi lê đôi mách nói xấu bạn bè. Những người dễ bị những lời thì thầm này gây ảnh hưởng thì không
bao giờ có thể là bạn tốt. Sự tin tưởng có lẽ là đức tính thứ tư. Phải có sự tin tưởng lẫn nhau giữa bạn bè để cho mỗi người có thể cảm thấy an toàn khi kể cho người kia những bí mật của mình. Có những người không thể giữ bí mật cho mình hoặc cho người khác. Những người như vậy thì không bao giờ giữ cho tình bạn lâu dài. Cuối cùng, phải có một sự hoàn toàn thông cảm giữa bạn bè với nhau - sự thông cảm với mục tiêu, sở thích, niềm vui, nỗi buồn, niềm đam mê và niềm vui thích của nhau. Và ở đâu không có sự thông cảm thì tình bạn sẽ không tồn tại. Một vài cụm từ cần chú ý: Điền vào mỗi chỗ trống bằng một từ/cụm từ thích hợp.
· mutual understanding: thấu hiểu lẫn nhau Lựa chọn nào trong A, B, C hoặc D tóm tắt thích hợp nhất các ý của đoạn văn. . Trả lời các câu hỏi sau. Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi: "Tại sao chúng ta cần có bạn bè?" Sau đó tường thuật kết quả phần thảo luận của bạn trước lớp. Đoạn văn gợi ý: B. SPEAKING Task 1. Làm việc theo cặp. Nhìn những người dưới đây và mô tả vẻ bề ngoài của họ. Task 2 . Làm việc nhóm. Thảo luận và đánh số những đức tính theo tầm quan trọng trong tình bạn. Tường thuật kết quả của bạn trước lớp.
Tường thuật kết quả: Đóng vai: Nói về một người bạn nổi tiếng. C.LISTENING Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau. 2. How did you happen to meet him or her? (Làm thế nào bạn gặp bạn ấy?) 3. How long have
vou known each other? (Các hạn biết nhau được bao lâu rồi?) 4. What qualities do you admire in your best friend? (Bạn cảm phục phẩm chất gì ở người bạn của mình? ) Bạn sẽ nghe Lan và Long nói về những người bạn thân của họ. Hãy nghe cuộc nói chuyện của họ và làm các bài tập sau. Task 1. Hãy nghe và xác định xem các câu sau là đúng (T) hay sai (F). . Nghe lại và ghi lại các ý tưởng trong bảng dưới đây.
D.WRITING Xem thêm: Việt 1 đoạn văn miêu tả về bạn thân bằng tiếng Anh(con trai) E. LANGUAGE FOCUS Exercise 1. Đặt các từ đúng thứ tự để tạo thành các câu, viết động từ chính ở thì hiện tại đơn và động từ khác dưới hình thức nguyên mẫu có to. . Viết lại câu, sử dụng các từ cho sẵn trong ngoặc. · Các động từ như hear, smell, watch, see, observe + Ving: một phần hành động |