A two-sided affair nghĩa là gì

{{#displayLoginPopup}}

Cambridge Dictionary +Plus

Tìm hiểu thêm với +Plus

Đăng ký miễn phí và nhận quyền truy cập vào nội dung độc quyền:

Miễn phí các danh sách từ và bài trắc nghiệm từ Cambridge

Các công cụ để tạo các danh sách từ và bài trắc nghiệm của riêng bạn

Các danh sách từ được chia sẻ bởi cộng đồng các người yêu thích từ điển của chúng tôi

Đăng ký bây giờ hoặc Đăng nhập

Cambridge Dictionary +Plus

Tìm hiểu thêm với +Plus

Tạo các danh sách từ và câu trắc nghiệm miễn phí

Đăng ký bây giờ hoặc Đăng nhập

{{/displayLoginPopup}} {{#displayClassicSurvey}} {{/displayClassicSurvey}}

Hướng dẫn giải Bài tập tiếng anh lớp 11 Unit 1 có đáp án và giải thích: FRIENDSHIP

Tiếp theo series các bài hướng dẫn tiếng Anh trong bài viết này vfo.vn sẽ cập nhật tới các bạn Unit 1 của chương trình học tiếng anh lớp 11 chương trình cũ với những lời hướng dẫn và giải thích chi tiết. Tuy nhiên bài viết cũng chỉ mang tính tham khảo các bạn nên học 1 cách chủ động để nhớ lâu hơn.

BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 11 CÓ ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH
UNIT 1: FRIENDSHIP

A.READING
Luyện tập ngâm bài thơ ở trang tiếp theo và thảo luận câu hỏi: "Bạn nghĩ thế nào về tình bạn trong bài thơ?"
Bản dịch:
Bạn có một người bạn theo Carole King
Khi bạn chán nản và gặp rắc rối
Và cần một bàn tay giúp đỡ,
Và không có gì, không, không có gì xảy ra theo bạn muốn
Hãy nhắm mắt lại và nghĩ đến tôi
Và tôi sẽ đến bên bạn
Để thắp sáng lên màn đêm tối tăm nhất;
Bạn chỉ cần gọi tên tôi
Và bạn biết, cho dù tôi ở đâu,
Tôi sẽ chạy đến để gặp lại bạn
Xuân, Hạ, Thu hay Đông
Những gì bạn cần làm là gọi,
Và tôi sẽ đến bên bạn, vâng, tôi sẽ đến,
Bạn có một người bạn!

While you read
Đọc đoạn văn và làm các bài tập theo sau.
Bản dịch:

Ai cũng có một số người thân, nhưng không ai có nhiều bạn. Bởi tình bạn thân thiết thật sự thì không có nhiều và có nhiều người dường như không thể có bạn thân. Để tình bạn thân thiết và dài lâu, cả hai phải có vài đức tính rất đặc biệt.
Đức tính thứ nhất là không nghĩ đến lợi ích cá nhân. Một người chỉ quan tâm đến lợi ích và tình cảm của mình không thể là người bạn đích thực. Tình bạn cần phải có qua có lại. Tình bạn tồn tại được là nhờ cho và nhận và không có tình bạn nào có thể tồn tại được nếu một bên chỉ cho và bên còn lại chỉ nhận.

Sự kiên trì là đức tính thứ hai. Một vài người dường như không bền lòng. Họ vội vã đón nhận nhiều điều thích thú nhưng chẳng bao lâu họ lại chán và cảm thấy bị một thứ mới thu hút. Những người dễ thay đổi và không kiên định như thế không thể có một tình bạn lâu bền.

Sự trung thành là đức tính quan trọng thứ ba. Hai người bạn phải trung thành với nhau và họ phải hiểu nhau nhiều để giữa họ không tồn tại sự nghi ngờ nào. Chúng ta không thích những người dễ tin vào những lời đồn đại và những câu chuyện ngồi lê đôi mách nói xấu bạn bè. Những người dễ bị những lời thì thầm này gây ảnh hưởng thì không bao giờ có thể là bạn tốt.

Sự tin tưởng có lẽ là đức tính thứ tư. Phải có sự tin tưởng lẫn nhau giữa bạn bè để cho mỗi người có thể cảm thấy an toàn khi kể cho người kia những bí mật của mình. Có những người không thể giữ bí mật cho mình hoặc cho người khác. Những người như vậy thì không bao giờ giữ cho tình bạn lâu dài.

Cuối cùng, phải có một sự hoàn toàn thông cảm giữa bạn bè với nhau - sự thông cảm với mục tiêu, sở thích, niềm vui, nỗi buồn, niềm đam mê và niềm vui thích của nhau. Và ở đâu không có sự thông cảm thì tình bạn sẽ không tồn tại.

Một vài cụm từ cần chú ý:
· close and lasting friendship: tình bạn gắn bó dài lâu
· special quality: đức tính đặc biệt
· two-sided affair: có qua có lại
· give and take: cho và nhận
· lifelong friendship: tìh bạn dài lâu
· mutual trust: tin tưởng lẫn nhau
· keep a secret: giữ bí mật
· perfect/mutual sympathy: thông cảm lẫn nhau

Task 1.

Điền vào mỗi chỗ trống bằng một từ/cụm từ thích hợp.

1. mutual 2. incapable of 3. Unselfish 4. acquaintance
4’. friend 5. give-and-take 6. loyal to 7. suspicious

· mutual understanding: thấu hiểu lẫn nhau
· incapable of st/ doing st: không có khả năng làm gì
· deeper relationship: mối quan hệ chặt chẽ hơn
· loyal to st/sbd: trung thành với cái gì/ ai

Task 2.

Lựa chọn nào trong A, B, C hoặc D tóm tắt thích hợp nhất các ý của đoạn văn.
A. Người bạn trong lúc hoạn nạn là người bạn thực sự
B. Các điều kiện của tình bạn chân thật
C. Các đức tính của một người bạn tốt
D. Bạn bè và người thân
Đáp án: B. Conditions of true friendship.

Task 3

. Trả lời các câu hỏi sau.
1. What is the first quality for true friendship and what does it tell you? (Đức tính đầu tiên của tình bạn chân thật là gì và nó cho bạn biết điều gì?)
=> The first quality for true friendship is unselfishness, it tells us that a person who is concerned only with his own interests and feelings cannot be a true friend.
2. Why are changeable and uncertain people incapable of true friendship? (Tại sao những người hay thay đổi và không kiên định không thể là tình bạn thật sự?)
=> Changeable and uncertain people are incapable of true friendship because they take up an interest with enthusiasm, but they are soon tired of it, and they feel the attraction of some new objects.
3. What is the third quality for true friendship and what does it tell you? (Đức tính thứ ba của tình bạn chân thật là gì và nó cho bạn biết điều gì?)
=> The third quality for true friendship is loyalty. It tells us that the two friends must be loyal to each other, and they must know each other so well that there can be no suspicion between them.
4. Why must there be a mutual trust between friends? (Tại sao phải có sự tin tưởng lẫn nhau giữa hai người bạn?)
=> (There must be a mutual trust between friends) because he/ she wants to feel safe when telling the other his/ her secrets.
5. Why can't people who talk too much keep a friend long? (Tại sao những người nhiều chuyện không thể kết bạn bền lâu?)
=> (Talkative people can't keep friendship long) because they cannot keep secrets either of their own or of others’.
6. What is the last quality for true friendship and what does it tell you? (Đức tính cuối cùng của tình bạn chân thật là gì và nó cho bạn biết điều gì?)
=> The last quality for true friendship is sympathy. It tells us that to be a true friend, you must be perfect sympathize with your friend. If there's no mutual sympathy between friends, there's no true friendship.

After you read

Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi: "Tại sao chúng ta cần có bạn bè?" Sau đó tường thuật kết quả phần thảo luận của bạn trước lớp.

Đoạn văn gợi ý:
In this life, people need to have friends for several reasons. First, it can not be denied that friends can share with us not only happiness but also sadness. They sympathize with us and will always be by our side when we are in trouble. Second, friends who have things in common make us happy. Two friends can share joys, pursuit and hobby together. People can't live separately with others as life is a community. Therefore, we need to have more friends. Moreover, we can also learn from their experience what we have not known yet.

B. SPEAKING

Task 1.

Làm việc theo cặp. Nhìn những người dưới đây và mô tả vẻ bề ngoài của họ.
A: Can you describe the man in the picture?
( Bạn có thể miêu tả gười đàn ông trong bức tranh được không?)
B: The man is tall. He has a square face, with a broad forehead yellow hair and a crooked nose. He is wearing vest. He is quite good looking.
( Ông ấy cao. Ông ấy có mặt chữ điền, vầng trán rộng, tóc vàng và một cái mũi khoằm. Ông ấy mặc vét và trông rất điển trai.)
A: Can you describe the woman in the picture?
(Bạn có thể miêu tả người phụ nữ trong bức tranh được không?)
B: She is wearing Ao Dai, she has shoulder-length brown hair. She has an oval face with a straight nose, a broad forehead and black eyes. She is quite pretty.
( Cô ấy mặc áo dài, cô có tóc nâu chấm ngang vai. Cô ấy có khuôn mặt trái xoan với mũi thẳng, trán cao và mắt đen. Cô ấy khá đẹp.
A: Can you describe the boy in the picture?
( Bạn có thể miêu tả chàng trai trong bức tranh không?)
B: He may be short-sighted as he is wearing glasses. He has short black hair, round face, broad forehead and a small nose. He looks quite handsome
( Anh ấy hình như bị cận vì anh đang đeo kính. Anh có tóc đen ngắn, mặt tròn, trán cao và một cái mũi nhỏ. Anh ta khá đẹp trai.)


Task 2

. Làm việc nhóm. Thảo luận và đánh số những đức tính theo tầm quan trọng trong tình bạn. Tường thuật kết quả của bạn trước lớp.
Thứ tự gợi ý:

1. caring: chu đáo 2. honest: trung thực
3. generous: rộng lượng 4. modest: khiêm tốn
5. sincere: chân thành 6. hospitable: hiếu khách
7. understanding: thông cảm 8. helpful: giúp đỡ
9. pleasant: thân mật, vui vẻ

Tường thuật kết quả:
My group thinks that mutual caring is the most important in friendship because when caring about each other, one can be helped to overcome difficulty and find out solution for the trouble.

Task3.

Đóng vai: Nói về một người bạn nổi tiếng.
Bản dịch:
Nhà báo: Bạn đang phỏng vấn một người về người bạn đã giành giải nhất môn Toán quốc tế của bạn ấy.
Người được phỏng vấn: Em có một người bạn mà em rất hâm mộ. Người bạn ấy vừa đạt giải nhất môn Toán. Một nhà báo đang phỏng vấn em về người bạn ấy.
Bài hội thoại gợi ý:
Journalist: What's your friend's name?
Interviewee: He's Tu
Journalist: When was he born?
Interviewee: He was born in 1998.
Journalist: What does he look like?
Interviewee: He's tall. He has a square face with a broad forehead. He's good-looking.
Journalist: What are his hobbies?
Interviewee: He likes doing Maths.
Journalist: Is he friendly?
Interviewee: Yes. He's kind,honest and helpful to everybody.

C.LISTENING

Before you listen

Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.
1. Who is your best friend? (Người bạn thân nhất của bạn là ai?)
=> My best friend is ... .

2. How did you happen to meet him or her? (Làm thế nào bạn gặp bạn ấy?)
=> I met him/her when we attend the same class in high school
( Tôi gặp bạn khi chúng tôi học cùng lớp ở trường cấp 3)

3. How long have vou known each other? (Các hạn biết nhau được bao lâu rồi?)
=> We have known each other for... /since...
( Tôi biết bạn được/ từ khi … năm)

4. What qualities do you admire in your best friend? (Bạn cảm phục phẩm chất gì ở người bạn của mình? )
=> I admire him/ her because he/ she is helpful, unselfish, truthful, reliable, ...
( Tôi cảm phục bạn bởi vì bạn tốt bụng, không ích kỉ, tin tưởng,…)
- Nghe và lặp lại:
apartment building: nhà chung cư
guitarist: người chơi đàn ghi ta
sense of humour: tính hài hước
favorite: yêu thích
motorbike: xe máy
around: xung quanh
While you listen

Bạn sẽ nghe Lan và Long nói về những người bạn thân của họ. Hãy nghe cuộc nói chuyện của họ và làm các bài tập sau.

Task 1

. Hãy nghe và xác định xem các câu sau là đúng (T) hay sai (F).
Lan's Talk
1.F
2.F
3.T
4.F
5.T
6.F
Long's Talk
1.F
2.F
3.T
4.T
5.T

Task 2

. Nghe lại và ghi lại các ý tưởng trong bảng dưới đây.

How and where they met What they like about their friends
Lan - They used to live in the same residential area in Hanoi.
- Lan went on a holiday to Do Son and Ha went there to visit her.
- Ha's very friendly and helpful.
- Ha's sociable. She's got many friends in Do Son and she introduced Lan around.
Long - They met in college.
- Minh played the guitar. Long was a singer.
- They worked together.
- Minh has a sense of humour.
- Minh likes to go to plass and movies.
- Mirth is a good listener.
- Minh is friendly and helpful.

D.WRITING
Viết về một người bạn, thực sự hay tưởng tượng, theo các chỉ dẫn sau.
- giới thiệu tên, tuổi, giới tính và địa chỉ nhà của người bạn, em gặp bạn khi nào và ở đâu.
- miêu tả hình dáng bên ngoài (chiều cao, tóc, mắt, mặt, quần áo, ...) và tính cách của bạn ấy (hay giúp đỡ, chân thành, ...)
- điều em thích ở bạn ấy.

Xem thêm: Việt 1 đoạn văn miêu tả về bạn thân bằng tiếng Anh(con trai)

E. LANGUAGE FOCUS

Exercise 1

. Đặt các từ đúng thứ tự để tạo thành các câu, viết động từ chính ở thì hiện tại đơn và động từ khác dưới hình thức nguyên mẫu có to.
1. Who wants something to eat?
2. I have some letters to write.
3. I am delighted to hear the news.
4. My mother has some shopping to do.
5. You always have too much to talk about.
6. It's lovely to see you again.
7. It's too cold to go out.
8. I'm happy to know that you have passed the exams.

Exercise 2

. Viết lại câu, sử dụng các từ cho sẵn trong ngoặc.
1. The police watched them get out of the car.
2. They let him write a letter to his wife.
3. I heard them talk in the next room.
4. The customs officer made him open the briefcase.
5. The boy saw the cat jump through the window.
6. Do you think the company will make him pay some extra money?
7. I felt the animal move toward me.
8. Do you think her parents will let her go on a picnic?

· Các động từ như hear, smell, watch, see, observe + Ving: một phần hành động
+ V: toàn bộ hành động