666666 nghĩa là gì

Để có thể vận dụng tốt được Tiếng Trung là một điều không hề dễ dàng và ngay cả khi bạn đã học trong sách vở thì vẫn là chưa đủ. Đặc biệt trong thời gian gần đây, khi mà mạng xã hội dần chiếm lĩnh cuộc sống của con người, từ lóng Tiếng Trung đang được sử dụng ngày càng nhiều hơn. Trên các trang mạng xã hội như Weibo, Wechat, QQ,… Các từ lóng như 666, 886 luôn được xuất hiện với tần suất cao. Vậy 666 là gì? Từ ngữ giới trẻ Trung Quốc đang sử dụng có ý nghĩa như thế nào? Hãy cùng với supperclean.vn tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây nhé!

Giải thích ý nghĩa của các con số trong tiếng Trung 

Trong tiếng Trung có rất nhiều kiểu số mà khi chúng ta ghép lại với nhau và khi phát âm lên sẽ mang theo 1 ý nghĩa thú vị nào đó. Những kiểu số này hiện đã được phổ biến ở khá nhiều nước, trong đó có cả Việt Nam và đặc biệt trong giới trẻ. 

666666 nghĩa là gì
Số 666 có ý nghĩa gì?
  • 666: Trong tiếng Trung cụm số 666 được viết là 六 六六 và cách phát âm của từ này sẽ là /liùliùliù/. Tuy nhiên cách đọc của từ này lại có phần tương đồng với chữ 牛 phát âm là /Niú/. Hàm ý của từ này là để khen ngợi 1 người quá giỏi, khả năng cực kỳ “trâu bò”.
  • 01925 là 你依旧爱我 (Nǐ yījiù ài wǒ): Anh vẫn còn yêu em.
  • 02746: 你恶心死了 (Nǐ ěxīn sǐle): Em ác muốn chết.
  • 02825: 你爱不爱我 (Nǐ ài bù ài wǒ): Em yêu anh không?
  • 03456: 你相思无用 (Nǐ xiāngsī wúyòng): Em có tương tư nhớ anh thì cũng vô ích thôi.
  • 0437: 你是神经 (Nǐ shì shénjīng): Anh bị bệnh thần kinh à.
  • 045617: 你是我的氧气 (Nǐ shì wǒ de yǎngqì): Em chính là nguồn sống của anh.
  • 04527: 你是我爱妻 (Nǐ shì wǒ ài qī): Em là vợ thân yêu của anh.
  • 04535: 你是否想我 (Nǐ shìfǒu xiǎng wǒ): Em nhớ anh không?
  • 04551: 你是我唯一 (Nǐ shì wǒ wéiyī): Em là người duy nhất trong lòng anh.
  • 0456:  你是我的 (Nǐ shì wǒ de): Em là người của anh.
  • 520/521: 我爱你 (Wǒ ài ni): Anh yêu em. 520 phát âm là wǔ èr líng, 521 phát âm là wǔ èr yī, cả 2 đều có cách đọc gần giống với từ wǒ ài nǐ (anh yêu em/em yêu anh).
  • 9420: 就是爱你 (Jiù shì ài nǐ ): Chính là anh yêu em. 9420 được đọc là jiǔ sì èr líng, phát âm gần giống jiù shì ài nǐ.
  • 1314: 一生一世 (Yīshēng yīshì): Trọn đời trọn kiếp. 1314 đọc là yī sān yīsì, phát âm gần giống với yīshēng yīshì.
  • Số 555: 呜呜呜 (Wǔwǔwǔ): Huhuhu. 555 trong tiếng Trung được đọc là wǔwǔwǔ đồng âm với wū wū wū.
  • 9213: 钟爱一生 (Zhōng’ài yīshēng): Yêu em cả đời. 9213 khi đọc lên sẽ là jiǔ èr yī sān đọc lái giống zhōng’ài yīshēng.

Bài viết tham khảo: Cẩu lương là gì? ý nghĩ xung quanh từ cẩu lương của giới trẻ

Một số ngôn ngữ mạng Trung Quốc phổ biến trong giới giải trí

Nếu là một người yêu thích giới giải trí Trung Quốc cũng như đam mê  đọc tin bát quái và “hít” drama thì bạn hãy “bỏ túi” những thuật ngữ Cbiz thường gặp dưới đây để tránh bỡ ngỡ nhé! Để tiện cho các bạn theo dõi, Supper Clean đã phân loại các thuật ngữ dựa trên chủ đề tương ứng. 

Trong giới giải trí

  • Ăn dưa: Dưa ở đây không có nghĩa là dưa để ăn. Theo thuật ngữ của Cbiz thì nó chỉ những lời đồn (rumor). Nếu tin đồn có độ tin cậy không cao hoặc không có khả năng thành sự thật thì được gọi là dưa xanh hoặc dưa bở còn ngược lại thì sẽ gọi là dưa chín, dưa ngọt.
666666 nghĩa là gì
Ăn dưa là hóng tin đồn trong Cbiz
  • Chuyện bát quái: Chuyện phiếm trong Cbiz, trên trời dưới đất.
  • Nhiệt sưu: Là chỉ thanh tìm kiếm nóng (hotsearch), những chủ đề được nhiều cư dân mạng quan tâm trên mạng xã hội Weibo.
  • Siêu thoại: Đây là một group trên mạng xã hội Weibo và nói về các nhân vật nổi tiếng, có tính đề tài và độ thảo luận rất cao, hấp dẫn nhiều người tham gia “hóng” chuyện.
  • Tiểu thịt tươi: Những nghệ sĩ nam trẻ tuổi với giá trị nhan sắc cao.
  • Lưu lượng: Những minh tinh có lượng fan hâm mộ hùng hậu, làm gì cũng được chú ý, đi đến đâu cũng được quan tâm. (ví dụ như Địch Lệ Nhiệt Ba, Vương Nhất Bác, Tiêu Chiến, Dịch Dương Thiên Tỉ,…)
  • Đoàn đội: Đội ngũ nhân viên hỗ trợ của ngôi sao, phụ trách việc tìm kiếm hợp đồng, đàm phán các thương vụ, marketing cho tác phẩm hay đơn giản là làm trợ lý đi theo chăm sóc cho họ.
  • Kim chủ: Người có nhiều tiền của hoặc quyền cao chức trọng trong showbiz, đứng sau làm chống lưng, bảo kê cho một nghệ sĩ.
  • Thủy quân: Nhóm người này được mua chuộc để sử dụng tài khoản “ảo” trên Internet nhằm nâng hoặc dìm nghệ sĩ, tác phẩm. Có thể sẽ là gian lận số liệu bằng cách mua like và mua người theo dõi hoặc chiếm top trên các diễn đàn bằng những bình luận giả nhằm bôi nhọ danh dự nghệ sĩ.
  • Doanh tiêu hào (Pinyin là yingxiaohao nên viết tắt là yxh): Ám chỉ các blogger, tài khoản mạng chuyên đăng bài về showbiz, đôi khi những yxh này được lập ra nhằm mục đích bôi nhọ hoặc thanh minh cho một nghệ sĩ nào đó.
  • Quy tắc ngầm: Quan hệ không chính đáng để đổi lấy tài nguyên tốt.
  • Cẩu tử: Những kẻ săn ảnh của các ngôi sao (hay gọi là paparazzi).
  • Khuê mật: Bạn bè thân thiết, thường chỉ mối quan hệ của nữ giới.
  • Đại ngôn: Hợp đồng quảng cáo hay làm người đại diện cho một thương hiệu nào đó.
  • Show tống nghệ: Các chương trình giải trí truyền hình.
  • C vị: Đứng ở trung tâm đội hình (center). Những người được xếp vào vị trí này sẽ dễ thu hút sự chú ý của người xem nhất.
666666 nghĩa là gì
Hy Lâm Na Y Cao là thành viên center của nhóm nhạc Bonbon
  • Nhân khí: Chỉ độ nổi tiếng cũng như độ phổ biến của người nghệ sĩ. Điều này được biểu hiện thông qua lượng fan hâm mộ.
  • Danh khí: Không chỉ có fandom hùng mạnh mà người này còn có cả tiếng tăm trong giới giải trí.
  • Quốc dân độ: Chỉ độ nhận diện của 1 người nghệ sĩ đối với công chúng trong nước. Ví dụ như: “Én nhỏ” Triệu Vy, chỉ nhờ 1 vai diễn Tiểu Yến Tử trong phim Hoàn Châu Cách Cách mà được cả đất nước Trung Quốc nhớ mặt biết tên, cho nên cô cũng được xếp vào nhóm minh tinh có quốc dân độ cao.
  • Nhân mạch: Mối quan hệ bạn bè trong giới giải trí.
  • Thực tích: Thành tích thực tế của nghệ sĩ đã được chứng minh thông qua việc đoạt cúp và giải thưởng.

Các hoạt động trong Cbiz

  • Hồng: Trở nên có tiếng tăm.
  • Bạo/bạo hồng: Trở nên cực kỳ nổi tiếng và gây sốt trên diện rộng.
  • Hắc hồng: Nổi lên nhờ scandal chứ không phải thực lực.
  • Hắc: Dùng bài viết để bóc phốt và công kích đối thủ.
  • Phản hắc: Đáp trả lại, chứng minh idol của mình trong sạch trước những lời bôi nhọ của người khác.
  • Sao tác/xào couple: Tạo hiệu ứng, ghép cặp cho 1 đôi bất kỳ bằng cách “soi” và tung hint về những cử chỉ, hành vi thân thiết của họ làm khán giả tưởng rằng họ có tình cảm với nhau thật. Việc sao tác ngày nay rất phổ biến, đặc biệt là trong tuyên truyền phim ảnh.
  • Show ân ái: Làm ra những hành động thân mật, tình cảm, khiến người khác ngưỡng mộ hoặc ghen tị.
  • Cẩu lương: Những người độc thân (FA) ở Trung Quốc thường được gọi là cẩu độc thân. Từ đó, có thêm danh từ “cẩu lương”, tức một đôi yêu nhau bày tỏ tình yêu nồng thắm của họ trước mắt những người đang “ế”.
  • Phong sát: Một cá nhân, tổ chức nào đó dùng quyền lực của mình để “đóng băng” công việc của nghệ sĩ hoặc chấm dứt tài nguyên trong làng giải trí của họ.
  • Tuyết tàng: Nghĩa đen là ẩn mình trong tuyết. Từ này có nghĩa gần giống với “phong sát”, tuy nhiên ở đây từ này chỉ việc ngôi sao bị chính công ty chủ quản mình bỏ rơi và tạm dừng mọi hoạt động.
  • Bơm nước: “Đập tiền” mua số liệu để phóng đại thành tích thực của một bộ phim hoặc nghệ sĩ.
  • Khống bình: Chỉ hành động kiểm soát các bình luận trong một bài viết của các fan nhằm định hướng người đọc.
  • Cọ nhiệt: Hưởng ké “fame” hoặc lợi dụng sự nổi tiếng của người khác để tự tăng sự nhận biết cho mình.
  • Tẩy trắng: Lấy lại thiện cảm của công chúng, xoá bỏ được những scandal trước đây về nhân cách, đạo đức,… trong quá khứ.
  • Bán thảm: Tỏ ra bản thân mình là người đáng thương, là kẻ bị hãm hại.
  • Bán manh: Có những hành động, biểu cảm đáng yêu khiến người khác phải mềm lòng.
  • Đội nồi: Phải chịu tội thay người khác, tương đương với “đổ vỏ”. 
  • Xuất đạo: Ra mắt công chúng với tư cách người làm nghệ thuật, giống với từ debut.
666666 nghĩa là gì
THE9 – Nhóm nhạc xuất đạo từ chương trình Thanh Xuân Có Bạn
  • Giải ước: Chấm dứt hợp đồng.

Thuật ngữ về tính cách, đặc điểm

  • Phật hệ: Có tấm lòng giống như Bồ Tát, hiền lành thiện lương, không mưu mẹo, không tranh quyền đoạt vị với ai.
  • Nữ hán tử: Chỉ người phụ nữ có tính cách thẳng thắn, mạnh mẽ, hào phóng.
  • Tiểu tam: Kẻ thứ ba xen vào chuyện tình cảm của người khác, đồng nghĩa với tuesday hay con giáp thứ 13.
  • Trà xanh: Ám chỉ những cô gái trông có vẻ đơn thuần nhưng thực chất lại nhiều mưu mô, toan tính.
  • Hoa sen trắng/bạch liên hoa: Từ này có thể được hiểu theo hai cách là người tốt, trong sạch và người giả vờ tử tế. Hiện nay nghĩa thứ hai được dùng rộng rãi hơn.
  • Tra nam: Chỉ những tên đàn ông cặn bã, có tính cách trăng hoa, vũ phu.
  • Tiểu bạch kiểm: Những chàng trai trắng trẻo, xinh xắn được người khác bao nuôi (mang hàm ý mỉa mai).
  • Phú nhị đại: Con cái của những gia đình siêu giàu có tại Trung Quốc, được kế thừa khối tài sản khổng lồ từ cha mẹ. Ví dụ như Vương Tư Thông.
  • Cao phú soái: Không những cao, giàu mà còn đẹp trai. Đây là 3 tiêu chí được coi là cực kỳ lý tưởng đối với đàn ông Trung Quốc.
  • Bạch phú mỹ: Trắng trẻo, giàu và xinh là 3 tiêu chí đối với con gái Trung Quốc.
  • Nhan khống: Những người “cuồng” cái đẹp, chỉ thích ngắm trai xinh gái đẹp. Tương tự như vậy chúng ta cũng có “thủ khống” là thích ngắm nhìn bàn tay, “thanh khống” là thích nghe giọng của người khác.

Thuật ngữ về người hâm mộ

  • Truy tinh: Theo đuổi, yêu thích thần tượng.
  • Trèo tường: Dựa theo câu thành ngữ cổ xưa của Trung Quốc là “hồng hạnh xuất tường”. Từ “xuất tường” hay trèo tường là để miêu tả hành động của fan hâm mộ từ bỏ thần tượng này để theo đuổi thần tượng khác.
  • Hậu viện hội: Hội nhóm đại diện cho cộng đồng fan hâm mộ (fandom) của một nghệ sĩ nào đó.
  • Fan độc duy: Những người này chỉ thích duy nhất một thành viên trong nhóm. Tương đương với thuật ngữ fan only trong KPOP.
  • Fan tư sinh: Ở Hàn Quốc còn được gọi là sasaeng fan, ý chỉ những fan cuồng thường làm ra hành động quá khích như: bám đuôi, xâm phạm đời sống riêng tư của nghệ sĩ.
  • Fan não tàn: Người hâm mộ quá u mê và mù quáng, đến mức có thể bao biện cho những hành vi sai trái của thần tượng.
  • Xé nhau: Tương đương với fanwar. Hành động fan dùng lời lẽ nặng nề để công kích và “dìm” idol người khác xuống.
  • Trạm tỷ: Người đứng đầu điều hành các fansite, thường theo chân thần tượng ra sân bay, địa điểm làm việc, quay phim chụp ảnh họ để đăng lên mạng (gần giống với master fan của KPOP).
666666 nghĩa là gì
Hình ảnh quen thuộc của các master fansite tại các lễ trao giải

Thuật ngữ về lĩnh vực phim ảnh

  • Phiên vị: Thứ tự xuất hiện tên diễn viên trong phần giới thiệu của bộ phim hoặc trong các hoạt động tuyên truyền cho phim. Người nhất phiên (tên xuất hiện đầu tiên) được mặc định là người có vị trí cũng như sức ảnh hưởng lớn nhất trong dàn diễn viên. Xếp tiếp theo sẽ là nhị phiên, tam phiên…
  • Tuyến: Hiểu đơn giản là từ để chỉ thứ hạng diễn xuất. Những diễn viên  thuộc tuyến 1 thường là những người có năng lực diễn xuất được đánh giá cao và có địa vị, theo sau là các tuyến 2, tuyến 3… Từ đó mà xuất hiện cụm từ “diễn viên tuyến 18”, để ám chỉ những diễn viên kém nổi hơn, thường chỉ đóng vai phụ,  “vô danh tiểu tốt”.
  • Tiểu hoa: Chỉ chung dàn nữ diễn viên trẻ tuổi, không phân biệt thuộc tuyến bao nhiêu. Người mới vào bước chân vào nghề cũng có thể gọi là tiểu hoa, tuy nhiên chưa có thành tựu nào nổi bật.
  • Tiểu sinh: Chỉ chung dàn nam diễn viên trẻ, cũng chưa có thành tựu nào đặc sắc nhưng có giá trị thương mại thì sẽ dễ hút fangirl.
  • Hoa đán: Những nữ diễn viên nổi tiếng, được công chúng biết đến và công nhận thực lực.
  • Thanh y: Nữ diễn viên thường đảm nhận vai chính trong các phim truyền hình thuộc thể loại chính kịch, độ phổ biến cao, diễn xuất từ ổn trở lên.
  • Đại IP: Xuất phát từ cụm từ tiếng Anh “Intellectual Property” (sở hữu trí tuệ), dùng để chỉ những bộ phim được chuyển thể từ những bộ tiểu thuyết được đầu tư với kinh phí lớn, chế tác hoành tráng, gây xôn xao trước cả khi quay và chiếu.
666666 nghĩa là gì
La Vân Hi và Trần Phi Vũ trong Hạo Y Hành – 1 đại IP của Tencent
  • Lãnh cơm hộp: Một nhân vật trong phim vì tình tiết hoặc kịch bản đã được sắp đặt mà chết đi hoặc hết vai, nói ngắn gọn là “bay màu” khỏi phim.
  • Bình hoa: Ám chỉ những diễn viên nữ (hoặc nam) tuy sở hữu ngoại hình xinh đẹp nhưng diễn xuất thì yếu kém, “đơ” và vô hồn.
  • Ảnh đế: Giải thưởng nam diễn viên chính xuất sắc nhất trong 1 bộ phim điện ảnh.
  • Ảnh hậu: Giải thưởng dành cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất trong phim điện ảnh.
  • Thị đế: Giải thưởng cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất trong phim truyền hình.
  • Thị hậu: Giải thưởng của nữ diễn viên chính xuất sắc nhất trong phim truyền hình.
  • Bắc Mỹ tam đại: Chỉ 3 giải thưởng điện ảnh lớn của thế giới, bao gồm: giải Oscar, Quả Cầu Vàng và giải thưởng Điện ảnh của Viện Hàn lâm Anh quốc (BAFTA).
  • Châu Âu tam đại: 3 giải thưởng cao quý nhất đến từ 3 liên hoan phim danh tiếng châu Âu, gồm: Cành Cọ Vàng (Cannes), Gấu Bạc (LHP Quốc tế Berlin), Sư Tử Vàng (LHP Venezia).
  • Tam Kim: 3 giải thưởng điện ảnh danh giá bậc nhất Trung Quốc gồm Kim Mã (Đài Loan), Kim Tượng (Hồng Kông), Kim Kê (Đại Lục).

Bài viết tham khảo: Truyện ngôn tình là gì? các thuật ngữ được sử dụng trong ngôn tình

Thuật ngữ về lĩnh vực thời trang

  • Lục đại lam huyết: Để chỉ 6 thương hiệu thời trang cao cấp nhất thế giới hiện nay, bao gồm: 3 thương hiệu đến từ Pháp (Louis Vuitton, Chanel và  Dior), 2 thương hiệu đến từ Ý (Gucci, Prada), 1 thương hiệu của Mỹ (Calvin Klein) 
  • Bát đại hồng huyết: 8 thương hiệu thời trang thường được đề cập gồm: Burberry, Giorgio Armani, Givenchy, Hermes, Saint Laurent, Lanvin, Valentino và Versace. Ngoài ra còn có 3 thương hiệu mới là Balenciaga, Dolce & Gabbana và Fendi.
  • Ngũ đại tạp chí: Nói đến 5 tạp chí hàng đầu của nữ (ngũ đại nữ san), xếp theo danh tiếng giảm dần là Vogue, Elle, Harper’s Bazaar, Marie Claire và Cosmopolitan. Tiêu chí để sao nữ có thể được lên được bìa Ngũ đại là phải có đẳng cấp và khí chất.
  • Nhị tiểu tạp chí: 2 tạp chí là Madame Figaro và L’Officiel.
  • Tứ đại tuần san: Grazia, Femina OK! và Modern Lady. Trong số 4 tạp chí này, chỉ riêng Grazia là tuần san đôi (2 tuần/1 số), còn lại đều ra 1 tuần 1 số.
  • Ngũ đại nam san: 5 tạp chí thời trang hàng đầu dành cho nam bao gồm: GQ, Esquire, L’Officiel Hommes, Bazaar Men’s Style và Elle Men.
666666 nghĩa là gì
Dịch Dương Thiên Tỉ trên bìa GQ – 1 trong ngũ đại nam uy tín nhất
  • Khai quý: Tạp chí ra mắt số tháng 3.
  • Kim cửu: Tạp chí ra mắt số tháng 9 (tháng vàng).
  • Ngân thập: Tạp chí ra mắt số tháng 10 (tháng bạc).

Thuật ngữ về các nền tảng trực tuyến và nhà đài

  • Cụt/Ngỗng/10 xu: Chỉ Tencent (Đằng Tấn), bởi vì biểu tượng Tencent là con chim cánh cụt. Còn 10 xu thì là do cách đọc Tencent mà thành.
  • 271/Đào: Đây là kênh IQIYI (Ái Kỳ Nghệ). Trong tiếng Trung, số 271 đọc là er qi yi phát âm na ná với từ IQIYI). Còn một tên khác là “Đào” được bắt nguồn từ việc logo của kênh tương đối giống quả kiwi (Mị Hầu Đào), chính vì vậy gọi vắn tắt luôn là Đào.
  • Đài Xoài: Đây là đài truyền hình tỉnh Hồ Nam. Sở dĩ có tên gọi này là do logo của nhà đài trông giống như quả xoài. Hiện tại Hồ Nam cũng sở hữu một trang web chiếu show, phim tên là Mango TV.
  • Đài Cà chua: Chỉ đài truyền hình Đông Phương, do logo của y hệt một quả cà chua đỏ chót.
  • Đài Việt quất/Cá voi xanh: Đài vệ tinh Chiết Giang, cũng do thiết kế của logo mà sinh ra tên gọi này.

Các bộ tam, bộ tứ trong giới giải trí

  • Tứ đại Thiên vương: 4 nam minh tinh Hồng Kông từng “làm mưa làm gió” thị trường âm nhạc và phim ảnh những năm 80, 90 bao gồm: Quách Phú Thành, Trương Học Hữu, Lưu Đức Hoa và Lê Minh.
  • Tam đại Thiên hậu Trung Quốc: Gồm 3 nữ danh ca nổi tiếng là Đặng Lệ Quân, Vương Phi và Na Anh.
  • Tứ đại hoa đán: 4 nữ diễn viên xuất sắc nhất Đại Lục do tuần báo Nam Đô bình chọn gồm Triệu Vy, Châu Tấn, Chương Tử Di, Từ Tịnh Lôi.
  • Tứ tiểu hoa đán: Danh sách này không cố định mà biến động qua từng thời kỳ. Cụ thể như sau:
  • Năm 2009, danh sách Tứ tiểu hoa đán sau 80 (sinh sau năm 1980) bao gồm Dương Mịch, Lưu Diệc Phi, Vương Lạc Đan và Huỳnh Thánh Y
  • Năm 2013, Nam Đô lại bầu ra lứa Tứ tiểu hoa đán kế nhiệm bao gồm Angelababy, Dương Dĩnh, Dương Mịch, Lưu Thi Thi và Nghê Ni.
  • Năm 2016, top 4 tiểu hoa sau sinh sau năm 1990 được nhiều người công nhận nhất hiện nay gồm Châu Đông Vũ, Trịnh Sảng, Dương Tử và Quan Hiểu Đồng.
  • Thiên triều tứ t.ử: 4 thành viên người Trung xuất thân từ nhóm nhạc nam EXO bao gồm Lộc Hàm, Ngô Diệc Phàm, Hoàng Tử Thao và Trương Nghệ Hưng.
666666 nghĩa là gì
Thiên triều tứ t.ử
  • Thiên nhai tứ mỹ: 4 mỹ nam đẹp như tượng tạc gồm: Chung Hán Lương, Hoắc Kiến Hoa, Nghiêm Khoan và Kiều Chấn Vũ.
  • Tứ đại lưu lượng: 4 minh tinh nam có lưu lượng hàng đầu: Dương Dương, Lộc Hàm, Ngô Diệc Phàm và Lý Dịch Phong.
  • Tam tiểu: 3 thành viên nổi tiếng từ độ tuổi thiếu niên của nhóm nhạc TFBOYS: Vương Tuấn Khải, Vương Nguyên, Dịch Dương Thiên Tỉ.
  • Song đỉnh: 2 đỉnh cấp lưu lượng nam là Chu Nhất Long và Thái Từ Khôn. 
  • Tam đại bạo: 3 nam diễn viên bùng nổ nổi tiếng vào mùa hè 2019, gồm Tiêu Chiến, Vương Nhất Bác trong phim Trần Tình Lệnh và Lý Hiện với phim Cá Mực Hầm Mật.

Hy vọng những thông tin cụ thể trên đây đã giúp bạn biết được nhiều thông tin hơn về văn hoá Trung Quốc thông qua các thuật ngữ quen thuộc. Mong rằng các bạn sẽ không cảm thấy bỡ ngỡ khi tìm hiểu về Trung Quốc nữa nhé.

666666 nghĩa là gì

666666 nghĩa là gì

666666 nghĩa là gì