5 mét vuông 7 de xi mét vuông bằng bao nhiêu cm vuông
Viết vào chỗ chấm 5 mét vuông 15 dm vuông bằng bao nhiêu mét vuông 20 đề xi mét vuông 5 cm vuông bằng bao nhiêu cm vuông 402 cm vuông bằng bao nhiêu mét vuông 37 hecta bằng bao nhiêu kilômét vuông 15 hecta 5 mét vuông bằng bao nhiêu mét vuông 108 mét vuông 7 cm vuông bằng bao nhiêu mét vuông 7S ta 5 mét vuông bằng bao nhiêu mét vuông 700 mét vuông bằng bao nhiêu hecta
7 mét vuông 5 đề xi mét vuông..................57đề xi mét vuông Show
8 mét vuông 21 đề xi mét vuông.................8021đề xi mét Có thể bạn quan tâm
17đề xi mét 50 xăng ti mét.............17050 xăng ti mét vuông ><=? 1 Cm vuông = 0.0001 Mét vuông10 Cm vuông = 0.001 Mét vuông2500 Cm vuông = 0.25 Mét vuông2 Cm vuông = 0.0002 Mét vuông20 Cm vuông = 0.002 Mét vuông5000 Cm vuông = 0.5 Mét vuông3 Cm vuông = 0.0003 Mét vuông30 Cm vuông = 0.003 Mét vuông10000 Cm vuông = 1 Mét vuông4 Cm vuông = 0.0004 Mét vuông40 Cm vuông = 0.004 Mét vuông25000 Cm vuông = 2.5 Mét vuông5 Cm vuông = 0.0005 Mét vuông50 Cm vuông = 0.005 Mét vuông50000 Cm vuông = 5 Mét vuông6 Cm vuông = 0.0006 Mét vuông100 Cm vuông = 0.01 Mét vuông100000 Cm vuông = 10 Mét vuông7 Cm vuông = 0.0007 Mét vuông250 Cm vuông = 0.025 Mét vuông250000 Cm vuông = 25 Mét vuông8 Cm vuông = 0.0008 Mét vuông500 Cm vuông = 0.05 Mét vuông500000 Cm vuông = 50 Mét vuông9 Cm vuông = 0.0009 Mét vuông1000 Cm vuông = 0.1 Mét vuông1000000 Cm vuông = 100 Mét vuông 1 Mét vuông = 10000 Cm vuông10 Mét vuông = 100000 Cm vuông2500 Mét vuông = 25000000 Cm vuông2 Mét vuông = 20000 Cm vuông20 Mét vuông = 200000 Cm vuông5000 Mét vuông = 50000000 Cm vuông3 Mét vuông = 30000 Cm vuông30 Mét vuông = 300000 Cm vuông10000 Mét vuông = 100000000 Cm vuông4 Mét vuông = 40000 Cm vuông40 Mét vuông = 400000 Cm vuông25000 Mét vuông = 250000000 Cm vuông5 Mét vuông = 50000 Cm vuông50 Mét vuông = 500000 Cm vuông50000 Mét vuông = 500000000 Cm vuông6 Mét vuông = 60000 Cm vuông100 Mét vuông = 1000000 Cm vuông100000 Mét vuông = 1000000000 Cm vuông7 Mét vuông = 70000 Cm vuông250 Mét vuông = 2500000 Cm vuông250000 Mét vuông = 2500000000 Cm vuông8 Mét vuông = 80000 Cm vuông500 Mét vuông = 5000000 Cm vuông500000 Mét vuông = 5000000000 Cm vuông9 Mét vuông = 90000 Cm vuông1000 Mét vuông = 10000000 Cm vuông1000000 Mét vuông = 10000000000 Cm vuôngToán lớp 4 đề xi mét vuông là một chuyên đề bé sẽ được học, làm quen, giải bài tập và quan trọng là tính ứng dụng thực tiễn cao. Vậy nên, để giúp các em có thể học hiểu và chinh phục được chuyên đề toán này, hãy cùng Monkey khám phá rõ hơn ngay trong bài viết sau đây. Toán lớp 4 đề xi mét vuông là gì?
Ký hiệu: dm² Cách đọc và cách viết đơn vị deximet vuông như thế nào?
Ví dụ: 200 dm²: Hai trăm đề xi mét vuông Hướng dẫn cách quy đổi dm² toán lớp 4 sang các đơn vị khácTheo quy tắc quy đổi các đơn vị đo lường quốc tế SI, ta có:
Ví dụ: 1 dm2 = 100 cm2 = 10000 mm2 hay 1 dm2 = 0.01 m2 = 0.0001 dam2 Ta có thể theo dõi bảng sau: Các dạng bài tập dm2 toán lớp 4 thường gặpTrong chương trình toán học lớp 4 về đề xi mét vuông, các bài tập mà bé học chỉ mang tính chất cơ bản để các con hiểu rõ về đơn vị đo này. Bao gồm: Dạng 1: Đọc và viết các số với đơn vị đề xi mét vuôngPhương pháp giải: Các em cũng chỉ cần đọc và viết như các số tự nhiên, sau đó thêm tiền đố đề xi mét vuông phía sau là được. Ví dụ: a) 751 dm2: Bảy trăm năm mươi mốt đề xi mét vuông b) Hai trăm ba mươi bốn đề xi mét vuông: 234 dm2 Dạng 2: Quy đổi đơn vị khác sang dm² và ngược lạiPhương pháp giải: Ta áp dụng quy tắc quy đổi các đơn vị đo diện tích theo hệ đo lường SI đã nêu ra ở trên. Ví dụ: a) 7 dm2 = … cm2 b) … cm2 = 2dm2 50cm2 Giải: a) 7 dm2 = 700cm2 b) 250cm2 = 2dm2 50cm2 Dạng 3: So sánhPhương pháp giải: Các em tiến hành so sánh các số tự nhiên, nếu đơn vị đo chưa cùng là dm² cần phải quy đổi về cùng đơn vị rồi mới tiếp tục so sánh. Ví dụ: a) 210 (dm2) ... 2(dm2) 10 (cm2) b) 1954 (dm2) ... 19 (dm2) 50(cm2) Giải: a) 10 (dm2) .... 2 (dm2) 10 (cm2) Ta có: 2 (dm2) 10 (cm2) = 210 cm2 Nên 210 (dm2) = 2 (dm2) 10 (cm2) b) 1954 (dm2) ... 19 (dm2) 50 (cm2) Ta có: 19 (dm2) 50 (cm2) = 1950 dm2 Nên 1954 (dm2) > 19 (dm2) 50 (cm2) Dạng 4: TínhPhương pháp giải: Các em cần phải đọc kỹ đề bài, phân tích các dữ kiện đã cho, yêu cầu bài toán để đưa ra phép tính chính xác. Lưu ý, nếu dữ kiện đã cho và yêu cầu chưa cùng đơn vị đo dm², nên quy đổi chúng về cùng đơn vị để tính toán chính xác hơn. Ví dụ: Cho hình vuông ABCD có AB = 7m. Hỏi diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông? Hướng dẫn giải: Đổi: 7m = 70dm Diện tích hình vuông ABCD là: 70 × 70 = 4900 (dm2) Đáp số: 4900 dm2. Các bài viết không thể bỏ lỡ Học toán song ngữ với đa phương pháp cùng Monkey Math chỉ 2K/ngày Tìm hiểu 1 đề xi mét vuông bằng bao nhiêu cm vuông? Toán lớp 4 ki lô mét vuông là gì? Tổng hợp bí quyết và bài tập thực hành chi tiết Bí quyết học và ghi nhớ kiến thức toán lớp 4 đề xi mét vuông tốt hơnĐể giúp bé dễ dàng làm quen, chinh phục được các bài tập toán lớp 4 dm², dưới đây là một số bí quyết hiệu quả:
Một số bài tập đề xi mét vuông toán lớp 4 để bé luyện tậpDưới đây là một số bài tập về toán lớp 4 đề xi mét vuông trong SGK và mở rộng, kèm theo hướng giải để các em tham khảo và luyện tập: Toán lớp 4 trang 63 bài 1Đọc: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 63/SGK Toán 4) 32 dm2 911 dm2 1952 dm2 492000 dm2 Đáp án: 32 (dm2) đọc là: Ba mươi hai đề-xi-mét vuông. 911 (dm2) đọc là: Chín trăm mười một đề-xi-mét-vuông. 1952 (dm2) đọc là: Một nghìn chín trăm năm mươi hai đề-xi-mét vuông. 492000 (dm2) đọc là: Bốn trăm chín mươi hai nghìn đề-xi-mét vuông. Toán lớp 4 trang 63 bài 2Viết theo mẫu (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 63/SGK Toán 4) Phương pháp giải: Để đọc số đo diện tích ta đọc số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích đó. Toán lớp 4 trang 64 bài 3Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 64/SGK Toán 4) 1 dm2= ... cm2 48dm2 = .... cm2 1997dm2 =....cm2 100cm2 = ....dm2 2000cm2=...dm2 9900 cm2 =...dm2 Phương pháp giải: Dựa vào cách chuyển đổi: 1dm2 = 100cm2. 1cm2 = 1/100 dm2. Đáp án: 1 (dm2) = 100 (cm2) 48 (dm2) = 4800 (cm2) 1997 (dm2) = 199700 (cm2) 100 (cm2) = 1 (dm2) 2000 (cm2) = 20 (dm2) 9900 (cm2) = 99 (dm2) Toán lớp 4 trang 64 bài 4Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm (Hướng dẫn giải bài tập số 4 trang 64/SGK Toán 4) 210 (dm2) ... 2(dm2) 10 (cm2) 1954 (dm2) ... 19 (dm2) 50(cm2) 6 (dm2) 3 (cm2)... 603 (cm2) 2001 (cm2) ... 20 (dm2) 10 (cm2) Phương pháp giải: Đổi 2 vế về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả. Đáp án: 210 (dm2) .... 2 (dm2) 10 (cm2) Ta có: 2 (dm2) 10 (cm2) = 210 cm2 nên 210 (dm2) = 2 (dm2) 10 (cm2) 1954 (dm2) ..... 19 (dm2) 50 (cm2) Ta có: 19 (dm2) 50 (cm2) = 1950 dm2 nên 1954 (dm2) > 19 (dm2) 50 (cm2) 6 (dm2) 3 (cm2) ..... 603 (cm2) Ta có: 6 (dm2) 3 (cm2) = 603 cm2 nên 6 (dm2) 3 (cm2) = 603 (cm2) 2001 (cm2) .... 20 (dm2) 10 (cm2) Ta có: 20 (dm2) 10 (cm2) = 2010 cm2 nên 2001 (cm2) < 20 (dm2) 10 (cm2) Toán lớp 4 trang 64 bài 5Đúng ghi Đ, sai ghi S: (Hướng dẫn giải bài tập số 5 trang 64/SGK Toán 4) Phương pháp giải: Áp dụng các công thức: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng; Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh. Đáp án: Học sinh có thể cắt ghép hình để so sánh trực tiếp hoặc tính diện tích của mỗi hình để so sánh chẳng hạn: Diện tích hình chữ nhật là: 20 x 5 = 100 cm² Diện tích hình vuông là: 1 x 1 = 1 (dm²); 1 dm² = 100 cm². Ta có kết quả điền vào ô trống như sau: a) Hình vuông và hình chữ nhật có diện tích bằng nhau Đ b) Diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật không bằng nhau S c) Hình vuông có diện tích lớn hơn diện tích hình chữ nhật S d) Hình chữ nhật có diện tích bé hơn diện tích hình vuông S Bài tập đề xi mét vuông lớp 4 mở rộngBài 1: Viết (theo mẫu) : 49dm2 : Bốn mươi chín đề-xi-mét vuông 119dm2 : …………………………………… 1969dm2 : ………………………………… 32 000dm2 : ……………………………… Bài 2: Viết (theo mẫu) : Một trăm linh hai đề-xi-mét vuông : 102dm2 Hai nghìn không trăm linh năm đề-xi-mét vuông: ………… Một nghìn chín trăm năm mươi tư đề-xi-mét vuông: ………… Chín trăm chín mươi đề-xi-mét vuông : ………… Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Bài 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm (>, <, =): Bài 5: Tờ giấy màu đỏ hình chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 5cm. Tờ giấy hình vuông màu xanh có chu vi bằng chu vi của tờ giấy màu đỏ. Tính diện tích của tờ giấy màu xanh. Bài 6: Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết 400 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. Vậy diện tích căn phòng đó là bao nhiêu dm2 Bài 7: Một cái ao hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng, tổng chiều dài và chiều rộng là 120m. Hỏi diện tích cái ao hình chữ nhật đó là bao nhiêu đề-xi-mét vuông? Bài 8: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 1m, nếu giảm chiều dài của hình chữ nhật đi 15cm và chiều rộng đi 5cm thì ta được một hình vuông mới. Diện tích hình vuông mới bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông? Bài 9: Tờ giấy màu đỏ hình chữ nhật có chiều dài 9dm, chiều rộng 5 dm. Tờ giấy hình vuông màu xanh có chu vi bằng chu vi của tờ giấy màu đỏ. Tính diện tích của tờ giấy màu xanh. Bài 10: Một hình chữ nhật có chiều dài là 40dm, chiều rộng 20dm . Tính diện tích hình chữ nhật đó . Kết luậnTrên đây là những chia sẻ về kiến thức toán lớp 4 đề xi mét vuông. Qua đó có thể thấy được đây là chuyên đề toán quan trọng không chỉ trong toán học mà được ứng dụng nhiều trong thực tiễn. Vậy nên, bố mẹ hãy tham khảo để trang bị cho con những bài học, kiến thức quan trọng này tốt nhất nhé. |