350ml máu bằng bao nhiêu gam

Thông tin tác giả

X

wikiHow là một trang "wiki", nghĩa là nhiều bài viết ở đây là nội dung của nhiều tác giả cùng viết nên. Để tạo ra bài viết này, 13 người, trong đó có một số người ẩn danh, đã thực hiện chỉnh sửa và cải thiện bài viết theo thời gian.

Bài viết này đã được xem 515.443 lần.

Việc quy đổi từ mililit (mL) sang gam (g) không đơn giản bởi đây là phép chuyển từ đơn vị thể tích (mL) sang đơn vị khối lượng (g) chứ không đơn thuần chỉ là biến đổi về mặt số học. Tức là, tùy thuộc vào từng chất mà công thức quy đổi sẽ khác nhau, tuy nhiên ở mức độ toán học thì bạn chỉ cần biết nhân chia là đủ. Bạn có thể áp dụng bài viết này để đổi từ đơn vị thể tích sang đơn vị khối lượng, hoặc ngược lại, khi làm theo các công thức nấu ăn hoặc khi giải các bài toán hóa học.

Các bước

Phương pháp 1 của 3:Trong nấu ăn

350ml máu bằng bao nhiêu gam
350ml máu bằng bao nhiêu gam

1Đối với nước, bạn có thể quy trực tiếp từ mililit sang gam hoặc ngược lại. Sở dĩ như vậy là do trong các trường hợp thông thường, 1 mililit nước cũng tương đương 1 gam nước. Vì thế bạn không cần phải nhân chia gì cả.

  • Sự tương đương này không phải là ngẫu nhiên hay trùng hợp, mà là từ định nghĩa của hai đơn vị này. Rất nhiều đơn vị đo khác được xác định dựa vào nước vì đây là một chất thường gặp và hữu dụng.
  • Trong trường hợp nước nóng hoặc lạnh hơn so với thông thường thì bạn cần sử dụng tỉ lệ biến đổi khác, thay vì tỉ lệ 1 mililit nước bằng 1 gam nước.
350ml máu bằng bao nhiêu gam
350ml máu bằng bao nhiêu gam

2Đối với sữa, ta nhân với 1,03. Để chuyển đổi từ mL sang khối lượng tính bằng gam đối với sữa hoàn nguyên, bạn cần nhân giá trị tính theo mL với 1,03. Đối với sữa tách béo (skim milk), tỉ lệ này là 1,035, tuy nhiên sự khác biệt giữa hai tỷ lệ này là không đáng kể nếu bạn không cần chính xác tuyệt đối, ví dụ như trong nấu ăn, làm bánh.[1] X Nguồn tin đáng tin cậy Food and Agricultural Organization of the United Nations Đi tới nguồn

350ml máu bằng bao nhiêu gam
350ml máu bằng bao nhiêu gam

3Với bơ, ta nhân với tỉ lệ 0,911. Bạn cũng có thể nhân với 0,9 nếu không tiện tính toán với tỉ lệ 0,911 vì sai lệch kết quả khi sử dụng hai số này cũng không đáng kể khi bạn áp dụng để tính lượng nguyên liệu dùng trong nấu ăn.[2] X Nguồn tin đáng tin cậy Food and Agricultural Organization of the United Nations Đi tới nguồn

350ml máu bằng bao nhiêu gam
350ml máu bằng bao nhiêu gam

4Nhân 0,57 đối với bột mì. Có nhiều loại bột mì, tuy nhiên phần lớn các sản phẩm bột mì đa dụng, bột mì nguyên cám hay bột bánh mì trên thị trường đều có tỉ khối gần như tương đương nhau. Vì thế, dù đã nhân tỉ lệ 0,57 thì khi sử dụng bột mì, bạn nên cho từng lượng nhỏ vào và trộn cũng như gia giảm thêm đến khi cảm thấy đạt yêu cầu.

  • Tỉ lệ này được tính dựa trên tỉ khối 8,5 gam trên một thìa canh (tablespoon), và 1 thìa canh = 14,7869 mL.[3] X Nguồn nghiên cứu Đi tới nguồn
350ml máu bằng bao nhiêu gam
350ml máu bằng bao nhiêu gam

5Sử dụng các công cụ quy đổi trên mạng đối với các nguyên liệu khác. Hiện có những trang mạng có thể giúp bạn quy đổi qua lại giữa mililit và gam đối với các nguyên liệu thông dụng, ví dụ như trang này. Một mL tương đương với một centimet khối (tiếng Anh là cubic centimeter, ký hiệu cm3), vì thế bạn có thể chọn "cubic centimeter" sau đó nhập vào lượng thể tích tính theo mL và tên của nguyên liệu (bằng tiếng Anh).

Phương pháp 2 của 3:Các khái niệm cơ bản

350ml máu bằng bao nhiêu gam
350ml máu bằng bao nhiêu gam

1Hiểu rõ về mililit và thể tích. Mililit là một đơn vị đo thể tích, hay nói cách khác là lượng không gian mà vật chiếm giữ. Một mililit nước, một mililit vàng hay một mililit không khí sẽ chiếm một khoảng không gian như nhau. Nếu bạn nghiền hay ép một vật khiến chúng nhỏ hơn và có mật độ dày hơn thì khi đó thể tích của vật sẽ thay đổi. 1/5 thìa cà phê (teaspoon) hoặc 20 giọt nước sẽ có thể tích là khoảng 1 mililit.[4] X Nguồn nghiên cứu Đi tới nguồn

  • Mililit được viết tắt là mL.
350ml máu bằng bao nhiêu gam
350ml máu bằng bao nhiêu gam

2Hiểu rõ về gam và khối lượng. Gam là đơn vị đo khối lượng, tức là lượng của một chất. Tổng khối lượng của một vật không thay đổi nếu bạn nghiền nhỏ hay cắt vật đó thành nhiều phần bé hơn hay ép vật thành một khối đặc hơn. Một gam là khối lượng xấp xỉ của một cái ghim giấy, một viên đường hay một quả nho.

  • Gam là đơn vị đo trọng lượng thường gặp và có thể cân đo được bằng cân. Trọng lượng là trọng lực tác dụng lên vật có khối lượng. Nếu bạn bay vào không gian, khối lượng cơ thể (lượng vật chất) của bạn vẫn giữ nguyên nhưng bạn sẽ mất trọng lượng, vì ở ngoài không gian thì cơ thể bạn không chịu tác dụng của trọng lực nữa.
  • Gam viết tắt là g.
350ml máu bằng bao nhiêu gam
350ml máu bằng bao nhiêu gam

3Hiểu lý do mà bạn cần biết loại chất khi quy đổi. Vì những đơn vị này dùng để đo các đại lượng khác nhau nên không có công thức chung cho tất cả các dạng vật chất. Bạn cần tìm công thức dựa trên loại vật chất hay nguyên liệu mà bạn cần quy đổi. Ví dụ, 1 mL đường chưng sẽ có khối lượng khác với 1 mL nước.

350ml máu bằng bao nhiêu gam
350ml máu bằng bao nhiêu gam

4Hiểu về tỉ khối. Tỉ khối là mật độ vật chất sắp xếp trong một vật thể. Ta có thể biết những vật thường gặp trong cuộc sống có tỉ khối lớn hay nhỏ mà không cần đo. Ví dụ, nếu bạn cầm một viên bi sắt, bạn sẽ ngạc nhiên về khối lượng của viên bi so với kích thước của nó, vì viên bi sắt có tỉ khối lớn, tức là có rất nhiều vật chất chứa trong một khoảng không gian nhỏ. Ngược lại, nếu bạn vò tờ giấy thành một cục có kích thước bằng viên bi sắt, bạn lại có thể dễ dàng ném nó đi vì cục giấy có tỉ khối nhỏ hơn viên bi sắt. Tỉ khối được đo bằng khối lượng trên một đơn vị thể tích. Tức là có bao nhiêu khối lượng tính theo gam có thể sắp xếp vừa 1 mL thể tích. Đây cũng chính là lí do vì sao chúng ta có thể sử dụng tỉ khối để quy đổi từ mL sang gam và ngược lại.

Phương pháp 3 của 3:Quy đổi một chất bất kỳ

350ml máu bằng bao nhiêu gam
350ml máu bằng bao nhiêu gam

1Tìm tỉ khối của chất. Như đã nêu trên, tỉ khối là khối lượng trên một đơn vị thể tích. Trong các bài tập toán hoặc hóa, bạn có thể được cho trước tỉ khối của chất. Bạn cũng có thể tìm tỉ khối của các chất trên mạng hoặc dựa vào bảng tỉ khối sẵn có.

  • Sử dụng bảng này để tìm tỉ khối của một chất tinh khiết bất kỳ. (Chú ý: 1 cm3 = 1 millilit.)
  • Nếu đọc được tiếng Anh, bạn có thể tham khảo tài liệu này để tìm tỉ khối của các loại đồ ăn cũng như đồ uống. Đối với những chat chỉ có "tỉ trọng", giá trị nêu trong tài liệu tương đương giá trị tính theo g/mL ở 4 độ C và khá gần với tỉ khối của chất đó ở nhiệt độ thường.
  • Đối với các chất khác, bạn có thể gõ tên chất vào từ "tỉ khối" vào công cụ tìm kiếm là có thể có được kết quả.
350ml máu bằng bao nhiêu gam
350ml máu bằng bao nhiêu gam

2Chuyển tỉ khối sang g/mL nếu cần. Đôi khi giá trị tỉ khối bạn thấy được thể hiện ở đơn vị khác chứ không phải g/mL. Bạn không cần chuyển nếu đơn vị là g/cm3 vì một cm3 = 1mL. Với các đơn vị khác, bạn có thể nhờ tới các trang mạng có tích hợp tiện ích online đổi đơn vị hoặc tự tính theo cách sau:

  • Nhân giá trị tỉ khối với 0,001 sẽ được giá trị theo g/mL nếu đơn vị có sẵn là kg/m3 (kilogam trên mét khối).
  • Nhân với 0,120 nếu tỉ khối đã biết có đơn vị là lb/gallon (pao trên ga-lông) sẽ được tỉ khối theo g/mL.
350ml máu bằng bao nhiêu gam
350ml máu bằng bao nhiêu gam

3Nhân thể tích đo bằng mililit với tỉ khối. Lấy thể tích cần chuyển tính theo mL nhân với tỉ khối tính theo g/mL ta có kết qua là (g x mL)/mL, triệt tiêu mL ta sẽ được g (gam), tức là khối lượng cần tìm.

  • Ví dụ, chuyển 10 mL ethanol sang gam, biết tỉ khối của ethanol là 0,789 g/mL.[5] X Nguồn nghiên cứu Đi tới nguồn Lấy 10 mL nhân với 0,789 g/mL ta được 7,89 gam. Vậy, 10 mL ethanol có khối lượng là 7,89 gam.

Lời khuyên

  • Để quy đổi từ gam sang mililit, ta lấy giá trị khối lượng tính bằng gam chia cho tỉ khối.
  • Tỉ khối của nước là 1 g/mL. Nếu một chất có tỉ khối lớn hơn 1 g/mL thì chất đó đặc (hay có mật độ lớn) hơn nước cất và sẽ chìm trong nước. Trái lại, nếu một chất có tỉ khối nhỏ hơn 1 g/mL thì chất đó sẽ xốp hơn (mật độ thấp hơn) nước và sẽ nổi trên mặt nước.

Cảnh báo

  • Vật thể có thể giãn nở hoặc co lại khi thay đổi nhiệt độ, đặc biệt là khi thay đổi trang thái như tan chảy, đông đá hoặc những thay đổi tương tự. Tuy nhiên, nếu bạn biết trạng thái của chất (lỏng, rắn, khí, v.v.) và đang xem xét chất ở điều kiện thường, bạn có thể sử dụng tỉ khối "đặc trưng" của chất đó.