1A bằng bao nhiêu ampe?

1mA và A là đơn vị đo cường độ dòng điện, sử dụng nhiều trong các ngành điện, điện tử cũng như trong môn Vật lý THCS, THPT. Nếu bạn quên khái niệm, phương thức quy đổi 1mA bằng bao nhiêu A [Ampe] thì bài viết dưới đây sẽ cung cấp câu trả lời cho bạn.

A [Ampe], MiliAmpe được định nghĩa là đơn vị dùng để đo cường độ của dòng điện, đặt tên theo nhà Vật Lý học đã sáng tạo ra. Giữa 2 đơn vị đo này có những quy ước quy đổi nhất định về giá trị. Vậy 1mA bằng bao nhiêu A? Đơn vị Ampe lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị mA? 

Công thức đổi mA sang A nhanh, chính xác


1. Đơn vị miliAmpe và Ampe là gì? dùng để làm gì?

- A [Ampe] và mA [MiliAmpe] là đơn vị dùng dể đo cường độ của dòng điện, đơn vị MiliAmpe nhỏ hơn 1000 lần đơn vị Ampe.

- Trên các bộ phận chuyển đổi điện áp [adapter], thông thường sẽ có ghi chú về cường độ dòng điện Ampe, nó cho biết cường độ dòng điện mà bộ chuyển đổi đó cho ra sau khi biến đổi thành nguồn điện 2 chiều. 


2. Cách đổi mA sang A, 1mA bằng bao nhiêu Ampe?

Như đã đề cập ở trên, MiliAmpe nhỏ hơn 1000 lần đơn vị Ampe.

=> 1A = 1000mA 

hay 1mA = 1/1000 = 0,001 Ampe [A].

- KiloAmpe cũng là đơn vị đo cường độ của dòng điện. Theo quy ước chung ta có: 

1 KiloAmpe = 1000 Ampe = 1.000.000 MiliAmpe

Từ cách quy đổi trên, chúng ta dễ dàng tính được:

- 500mA bằng bao nhiêu A: 500mA = 0,5A 

- 100mA bằng bao nhiêu A: 100mA = 0,1A

- 125mA bằng bao nhiêu A: 125mA = 0,125A

- 20mA bằng bao nhiêu A: 20mA = 0,02A


3. Cách đổi mA sang A trực tuyến

Để đổi đơn vị mA sang A và ngược lại, các bạn có thể sử dụng tính năng chuyển đổi đơn vị của Google.

Ví dụ: Khi muốn đổi 100mA bằng bao nhiêu A, bạn thực hiện như sau:

Bước 1: Mở trang chủ Google.

Bước 2: Tại ô tìm kiếm nhập "100mA = A", kết quả 100mA bằng bao nhiêu A sẽ hiển thị ngay trên màn hình.

Trên đây là những kiến thức chuyển đổi 1mA bằng bao nhiêu A[Ampe], hy vọng Tải Miễn Phí đã cung cấp tới bạn đọc những thông tin hữu ích giúp bạn đọc hiểu hơn cách chuyển đổi đơn vị này.

Ampe [A] và mili-ampe [mA] là 2 đơn vị gặp rất nhiều trên các thiết bị điện hàng ngày. Vậy sự giống và khác nhau giữa chúng là gì? 1A bằng bao nhiêu mA và 1mA bằng bao nhiêu A?

Ampe và mili-Ampe

Ampe [A] và mili Ampe [mA] là gì?

Ampe [A] là gì?

Ampe [ký hiệu A, lấy tên theo nhà Toàn học và Vật lý người Pháp André Marie Ampère] là đơn vị đo cường độ dòng điện I trong Hệ đo lường Quốc tế SI.

Định nghĩa về cường độ dòng điện được đưa ra từ năm 1946. Định nghĩa này nói rằng: Cường độ dòng điện đi qua một bề mặt là lượng điện tích di chuyển qua bề mặt đó trong một đơn vị thời gian.

1 Ampe = 1 Culông/giây [1A = 1C/s]

1 Ampe tương ứng với chuyển động của 6,24150948 · 1018 đơn vị điện tích qua một diện tích dây dẫn.

MiliAmpe [mA] là gì?

1mA bằng bao nhiêu A? 1 A bằng bao nhiêu mA?

1mA bằng bao nhiêu A? 1 A bằng bao nhiêu mA?

Ampe có một loạt các bội số lớn hơn Ampe như kA, MA [megaampe], GA [gigaampe]… và đơn vị nhỏ hơn Ampe là ma [miliampe]

  • 1A = 1000ma
  • 1ma = 0.001A

Ví dụ cụ thể: Ta có một máy công suất 1100W và hiệu điện thế 220V thì cường độ dòng điện I của máy đó là:

I = P/U = 1100/220 = 5A = 5000mA

Vậy là Luv.vn đã cùng bạn tìm hiểu về Ampe và miliampe, mối quan hệ và cách quy đổi giữa 2 đơn vị đo cường độ dòng điện này. Hy vọng bài viết mang lại cho các bạn thông tin hữu ích.

Khi tiếp xúc với bình ắc quy chắc hẳn nhiều người thường thấy ghi dung lượng bình là 12V5Ah, 12v100Ah, 12V200Ah…. và ít nhiều thắc mắc không biết Ah nó là cái gì và hiểu như thế nào cho đúng.

I. Chỉ số Ah trên ắc quy là gì?

Ah là viết tắt của Ampere x hours là tích giữa Ampe nhân với giờ là đơn vị đo điện tích ắc quy hay dung lượng của bình ắc quy. Ah đơn giản chỉ là tích số giữa dòng điện phóng với thời gian phóng điện, hoặc có thể nói là dung lượng bình ắc quy tính theo Ampe giờ. Hay bắt gặp các bình ắc quy trong các bộ lưu điện UPS, chú ý là thấy in trên bình ngay.

Ví dụ trên bình ắc quy ghi trên là 12V5Ah – sẽ được hiểu như sau:

Bình ắc quy trên sau khi được nạp đầy sẽ phát ra được trong 1 khoảng thời gian trước khi hiệu điện thế giảm xuống mức điện áp cắt. Tra datasheet sản phẩm thì bình ắc quy với dung lượng 5Ah sẽ xả với dòng điện 0.5A trong vòng 10 giờ với điện áp cắt là 10.8V

1 Ah là điện lượng do dòng điện một chiều cường độ 1 A tải đi trong một giờ; 1 Ah = 3600 C [culông]. Một Ampe giờ có thể được chia thành 1.000mAh [mili Ampe giờ] thường được sử dụng trong pin điện thoại hoặc chia nhỏ hơn thành mAs [mili Ampe giây]. Dung lượng này phụ thuộc vào các yếu tố:

  • Dòng điện phóng
  • Nhiệt độ chất điện phân
  • Tỷ trọng của dung dịch
  • Điện thế cuối cùng sau khi phóng

I. Điện áp cắt là gì?

“Điện áp cắt” hay còn gọi là “ Điện áp ngắt” là mức điện áp mà ở đó bình ắc quy sẽ đảm bảo được dung lượng còn lại an toàn, nếu cứ để acquy phát điện ở dưới mức này thì sẽ:

  • Giảm tuổi thọ. Ví dụ: nếu ắc quy Saite 12V5Ah ở trên khi điện áp ngắt ở mức 10.8V đã nạp thì tuổi thọ khoảng 25.000 chu kỳ, còn nếu để xả sâu hơn mức đó mới nạp thì tuổi thọ khoảng vài ngàn chu kỳ.
  • Hỏng ắc quy hoàn toàn. Điều này thường xảy ra khi dùng nhiều ắc quy mắc nối tiếp nhau khi 1 hay nhiều acquy trong dãy đó đã phát hết điện mà những cái khác chưa hết điện và ta tiếp tục dùng thì ắc quy hết điện trước sẽ bị đảo cực và hỏng hoàn toàn.

Điện áp cắt được qui định bởi nhà sản xuất và phụ thuộc vào dòng phóng. Ví dụ: ắc quy 12V 100Ah thì điện áp ngắt mỗi cell là 1.75V ứng với dòng phóng 0,1~0,2C10 và điện áp ngắt của ắc quy là 1.75V * 6 = 10.5V

Thực tế áp dụng trong Bộ lưu điện UPS hay các thiết bị khác, chúng ta thấy rằng cùng một bình ắc quy sử dụng, có những UPS có điện áp cắt ở mức này, có những UPS lại cắt ở mức kia. Đó là tùy thuộc vào công nghệ UPS và từng hãng sản xuất. Tuy nhiên, mức điện áp cắt này luôn luôn bằng hoặc lớn hơn điện áp cắt của hãng ắc quy đưa ra.

Bảng thông số bình ắc quy Saite 12V5Ah – Chú ý dòng chữ màu đỏ

Tên ModelBT-12M5.0AC[12V5.0Ah]Công suất định danh
[Normal capacity]20 Hour Rate [HR]0.275A @1.80V/Cell5.5AH10 Hour Rate [HR]0.50A @1.80V/Cell5.0AH5 Hour Rate [HR]0.92A @1.75V/Cell4.6AH27 Hour Rate [HR]5.5A @1.70V/Cell2.75AH7 Hour Rate [HR]16.5A @1.67V/Cell2.2AHNội Trở [IR]≤24mΩTrọng Lượng: 1.62kg [3.57lbs]Tuổi thọ thiết kế8 nămVật liệu vỏ, nắp: ABSĐầu Cực [điện cực]F1/F2 TerminalKích Thước [mm]Dài 91 x Rộng 70 x Cao102 x Tổng Cao 107 [±2mm]Dòng lớn nhấtDòng nạp [sạc] lớn nhất

Chủ Đề